Câu hỏi
3. Định lượng Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên tương ứng với khoảng 15 mg cinarizin cho vào bình định mức 100 ml, thêm 75 ml dung dịch acid hydrocloric O ,1 M (TT). Lắc kỹ để hòa tan. Thêm dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch , trộn đều. Lọc. Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng với dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT) vừa đủ đến vạch, trộn đêu. Đo độ hấp thụ ánh sáng (Phụ lục 41) của dung dịch thu được ở bước sóng 253 nm, mẫu trắng là dung dịch acid hydrocloric 0,1 M (TT). Tính hàm lượng của cinarizin, C26H28N2 theo A (1% ,1cm) Lấy 575 là giá trị A (1% ,1cm) của cinarizin ở bước sóng 253 nm.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(246 phiếu bầu)
Thùy Trâmchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm
Trả lời
Để tính hàm lượng của cinarizin, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp chuẩn độ quang học. Dựa vào độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch, chúng ta có thể xác định nồng độ của cinarizin trong mẫu.<br /><br />1. **Tính nồng độ của cinarizin:**<br /><br /> - Biết rằng độ hấp thụ ánh sáng \( A \) của cinarizin ở bước sóng 253 nm là 0,575.<br /> - Sử dụng công thức Beer-Lambert: \( A = \epsilon \cdot c \cdot l \), trong đó:<br /> - \( A \) là độ hấp thụ (0,575).<br /> - \( \epsilon \) là hệ số hấp thụ molar (được cho hoặc cần tra cứu).<br /> - \( c \) là nồng độ của chất tan (cinarizin).<br /> - \( l \) là chiều dài đường đi của ánh sáng (1 cm).<br /><br /> Giả sử hệ số hấp thụ molar \( \epsilon \) của cinarizin ở bước sóng 253 nm là \( \epsilon \) (đơn vị: L/mol·cm).<br /><br /> \[<br /> 0,575 = \epsilon \cdot c \cdot 1<br /> \]<br /><br /> \[<br /> c = \frac{0,575}{\epsilon}<br /> \]<br /><br />2. **Tính khối lượng của cin:**<br /><br /> - Biết rằng trong 100 ml dung dịch có hàm lượng cinarizin là \( c \) mol/L.<br /> - Khối lượng của cinarizin trong 100 ml dung dịch:<br /><br /> \[<br /> m = c \cdot M \cdot V<br /> \]<br /><br /> Trong đó:<br /> - \( M \) là khối lượng mol của cinarizin (\( C_{26}H_{28}N_2 \)).<br /> - \( V \) là thể tích dung dịch (0,1 L).<br /><br /> \[<br /> m = \frac{0,575}{\epsilon} \cdot M \cdot 0,1<br /> \]<br /><br />3. **So sánh với khối lượng chuẩn:**<br /><br /> - Nếu biết khối lượng chuẩn của cinarizin trong 20 viên là \( m_{{chuẩn}} \), ta có thể so sánh để kiểm tra kết quả thực nghiệm.<br /><br /> \[<br /> \text{Hàm lượng thực nghiệm} = \frac{m}{m_{\text{chuẩn}} \times 20}<br /> \]<br /><br /> \[<br /> \text{Hàm lượng chuẩn} = \frac{m_{\text{chuẩn}}}{20}<br /> \]<br /><br /> Nếu hai giá trị này gần bằng nhau, kết quả thực nghiệm là chính xác.<br /><br />Lưu ý: Để hoàn thiện phép tính, cần biết giá trị cụ thể của \( \epsilon \) và \( m_{\text{chuẩn}} \).