Câu hỏi
(A^2,B^2,C^+D^2) cho thì nghiệm với 4 kim logi (A. B.C. D) vadung dịch muối của chung (A" C ra khoi dung dịch mobi của nó. (2) 8 khing din dune dich mudi can nó (3) A day dayc (ra khỏi dung dịch mosi của nó dung dịch muối của nó Brakhoi dung dịch muối của nó. a. Trone 4 kim logi trên.A có tinh khi yea nhat has có cạnh khi mạnh hơn C C. Thone 4 ion kim loai trên. B^2+ có tính oxi hóa yếu nhất. d. A cotinh Khử yếu hơn D. Câu 8. Cho các kim logi sau: As. Ca.Ph Al, K, Zn, Ba Li Li K^2+ Ba^2+ Ba^2+ Ba^2+ Ca^2+/Ca a. Trung day tron, có 5 kim loại mà oxide của nó có thể bị khử bởi CO. h. Trong diy tren Ba là kim loại có tinh khừ mạnh nhất. C. Trong day tren có 3 kim loại có thể phản khử nước ở điều kiện thường. d. Trong day trin, có 3 kim loai ma dạng oxi hóa của nó có tính oxi hóa mạnh hơn Fe^2+ Câu 9. Trong pin Galvani a.she dien động của pin được đo bằng Volt kế hsire dien động tiều chuẩn của pin được tinh bằng công thức: E_(pin)^circ =E_(anvie)^circ -E_(cathade)^circ C. hai đien cực kim loại khác nhau tiếp xúc cùng với một dung dịch hữu cơ có nồng độ cao. d. dien rasir khử tại cực đương. Câu 10. Cho kim loại A vào dung dịch FeSO_(4) Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đem cân thấy khối lượng kim loại tàng. a. Trong day kim loại:Al, Zn, Ag.Mg Ba, có 2 kim loại có thể là kim loại A. h.Có thể thay thế FeSO_(4) bằng Fe(NO_(3))_(2) FeS hoặc FeCl_(2) C. Nếu A là Cu thì kim sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cân thấy khối lượng kim loại giảm. d. A khong the là Na. PHAN 3: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn(10 CÂU) Câu 1. Cho các kim loại sau: Ag. Ca.Pb, Mg, Li, Fe Cu, Al, K,Zn Ba. (1) Trong dãy trên.số kim loại mà oxide của nó có thể bị khư bởi CO là a. (2) Số kim loại có thể đầy Cu ra khoi dung dịch CuSO_(4) là b. (3) Số kim loại có thể khừ dung dịch muối Fe^3+ thành Fe^2+ là C. Giá trị a+b+c là bao nhiều? Câu 2. Cho các phàn ứng sau: (1) Cho Cu vào dung dịch FeSO_(4) (2) Cho Cu vào dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) (3) Cho K vào dung dịch CuSO_(4) (4) Cho dung dịch AgNO_(3) vào dung dịch Fe(NO_(3))_(2) Số lượng phản ứng có thể thu được đơn chất kim loại là Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Mg vào dung dịch Fe_(2)(SO_(4))_(3) dur. (2) Sục khí Cl_(2) vào dung dịch FeCl_(2)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.3(242 phiếu bầu)
Hoàng Hùng Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Hướng dẫn giải và đáp án:<br /><br />**Câu 7:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi liên quan đến tính khử, tính oxi hóa của các kim loại. <br />* **Kiến thức:**<br /> * Tính khử của kim loại: Khả năng nhường electron để tạo thành ion dương. Tính khử càng mạnh, kim loại càng dễ bị oxi hóa.<br /> * Tính oxi hóa của ion kim loại: Khả năng nhận electron để tạo thành kim loại. Tính oxi hóa càng mạnh, ion kim loại càng dễ bị khử.<br />* **Xét từng đáp án:**<br /> * **a. Trong 4 kim loại trên, A có tính khử yếu nhất:** Đúng, vì A đẩy được C ra khỏi dung dịch muối của nó, chứng tỏ A có tính khử mạnh hơn C.<br /> * **b. A có tính khử mạnh hơn C:** Đúng, như đã giải thích ở đáp án a.<br /> * **c. Trong 4 ion kim loại trên, B<sup>2+</sup> có tính oxi hóa yếu nhất:** Sai, B<sup>2+</sup> bị đẩy ra khỏi dung dịch muối của nó bởi A, chứng tỏ B<sup>2+</sup> có tính oxi hóa mạnh hơn A<sup>2+</sup>.<br /> * **d. A có tính khử yếu hơn D:** Sai, A đẩy được D ra khỏi dung dịch muối của nó, chứng tỏ A có tính khử mạnh hơn D.<br /><br />**Đáp án:** **a và b đúng.**<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi liên quan đến tính khử của kim loại, khả năng phản ứng với nước và khả năng bị khử bởi CO.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Tính khử của kim loại: Khả năng nhường electron để tạo thành ion dương. Tính khử càng mạnh, kim loại càng dễ bị oxi hóa.<br /> * Khả năng phản ứng với nước: Kim loại có tính khử mạnh hơn H<sup>+</sup> sẽ phản ứng với nước ở điều kiện thường.<br /> * Khả năng bị khử bởi CO: Oxit của kim loại có tính khử yếu hơn C sẽ bị khử bởi CO.<br />* **Xét từng đáp án:**<br /> * **a. Trong dãy trên, có 5 kim loại mà oxit của nó có thể bị khử bởi CO:** Đúng, các kim loại đó là: Ca, Pb, Mg, Li, Zn.<br /> * **b. Trong dãy trên, Ba là kim loại có tính khử mạnh nhất:** Đúng, Ba đứng đầu dãy hoạt động hóa học, có tính khử mạnh nhất.<br /> * **c. Trong dãy trên, có 3 kim loại có thể phản ứng với nước ở điều kiện thường:** Đúng, các kim loại đó là: Ca, Li, Ba.<br /> * **d. Trong dãy trên, có 3 kim loại mà dạng oxi hóa của nó có tính oxi hóa mạnh hơn Fe<sup>2+</sup>:** Sai, chỉ có Ba<sup>2+</sup> có tính oxi hóa mạnh hơn Fe<sup>2+</sup>.<br /><br />**Đáp án:** **a, b, c đúng.**<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi liên quan đến pin Galvani, một loại pin hóa học.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Pin Galvani: Pin được tạo thành từ hai điện cực kim loại khác nhau tiếp xúc với cùng một dung dịch điện ly.<br /> * Điện động của pin: Hiệu điện thế giữa hai điện cực của pin.<br /> * Điện cực âm (anot): Nơi xảy ra quá trình oxi hóa.<br /> * Điện cực dương (catot): Nơi xảy ra quá trình khử.<br />* **Xét từng đáp án:**<br /> * **a. Điện động của pin được đo bằng Volt kế:** Đúng, điện động của pin được đo bằng Volt kế.<br /> * **b. Điện động tiêu chuẩn của pin được tính bằng công thức: E<sup>o</sup><sub>pin</sub> = E<sup>o</sup><sub>anot</sub> - E<sup>o</sup><sub>catot</sub>:** Đúng, công thức này được sử dụng để tính điện động tiêu chuẩn của pin.<br /> * **c. Hai điện cực kim loại khác nhau tiếp xúc cùng với một dung dịch hữu cơ có nồng độ cao:** Sai, dung dịch điện ly phải là dung dịch muối, axit hoặc bazơ.<br /> * **d. Diễn ra sự khử tại cực dương:** Đúng, tại cực dương (catot) xảy ra quá trình khử.<br /><br />**Đáp án:** **a, b, d đúng.**<br /><br />**Câu 10:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi liên quan đến phản ứng giữa kim loại A và dung dịch muối FeSO<sub>4</sub>.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Phản ứng thế: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.<br /> * Khối lượng kim loại tăng: Khi kim loại A phản ứng với dung dịch FeSO<sub>4</sub>, A sẽ bị oxi hóa thành ion A<sup>+</sup> và Fe<sup>2+</sup> bị khử thành Fe. Nếu khối lượng kim loại tăng, chứng tỏ khối lượng Fe tạo thành lớn hơn khối lượng A phản ứng.<br />* **Xét từng đáp án:**<br /> * **a. Trong dãy kim loại, có 2 kim loại có thể là kim loại A:** Đúng, các kim loại đó là Cu và Zn.<br /> * **b. Có thể thay thế FeSO<sub>4</sub> bằng Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, FeS hoặc FeCl<sub>2</sub>:** Đúng, phản ứng vẫn xảy ra tương tự.<br /> * **c. Nếu A là Cu thì kim loại sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cân thấy khối lượng kim loại giảm:** Đúng, vì Cu phản ứng với FeSO<sub>4</sub> tạo thành CuSO<sub>4</sub> và Fe, khối lượng Cu giảm đi.<br /> * **d. A không thể là Na:** Đúng, Na phản ứng mãnh liệt với nước trong dung dịch FeSO<sub>4</sub>, không tạo thành kim loại.<br /><br />**Đáp án:** **a, b, c, d đúng.**<br /><br />**Câu 11:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi yêu cầu xác định số lượng kim loại thỏa mãn các điều kiện cho trước.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Khả năng bị khử bởi CO: Oxit của kim loại có tính khử yếu hơn C sẽ bị khử bởi CO.<br /> * Khả năng đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuSO<sub>4</sub>: Kim loại có tính khử mạnh hơn Cu sẽ đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuSO<sub>4</sub>.<br /> * Khả năng khử Fe<sup>3+</sup> thành Fe<sup>2+</sup>: Kim loại có tính khử mạnh hơn Fe<sup>2+</sup> sẽ khử Fe<sup>3+</sup> thành Fe<sup>2+</sup>.<br />* **Xét từng điều kiện:**<br /> * **(1) Số kim loại mà oxit của nó có thể bị khử bởi CO là a:** Các kim loại đó là: Ca, Pb, Mg, Li, Zn, Fe, Al, K, Ba. Vậy a = 9.<br /> * **(2) Số kim loại có thể đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuSO<sub>4</sub> là b:** Các kim loại đó là: Ca, Mg, Li, Fe, Al, K, Zn, Ba. Vậy b = 8.<br /> * **(3) Số kim loại có thể khử dung dịch muối Fe<sup>3+</sup> thành Fe<sup>2+</sup> là c:** Các kim loại đó là: Ca, Mg, Li, Fe, Al, K, Zn, Ba. Vậy c = 8.<br /><br />**Kết quả:** a + b + c = 9 + 8 + 8 = 25.<br /><br />**Đáp án:** **25**<br /><br />**Câu 12:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi yêu cầu xác định số lượng phản ứng có thể thu được đơn chất kim loại.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Phản ứng thế: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.<br />* **Xét từng phản ứng:**<br /> * **(1) Cho Cu vào dung dịch FeSO<sub>4</sub>:** Không xảy ra phản ứng vì Cu yếu hơn Fe.<br /> * **(2) Cho Cu vào dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>:** Xảy ra phản ứng, Cu đẩy Fe ra khỏi dung dịch, thu được Fe.<br /> * **(3) Cho K vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>:** Xảy ra phản ứng, K đẩy Cu ra khỏi dung dịch, thu được Cu.<br /> * **(4) Cho dung dịch AgNO<sub>3</sub> vào dung dịch Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>:** Xảy ra phản ứng, Ag đẩy Fe ra khỏi dung dịch, thu được Fe.<br /><br />**Kết quả:** Có 3 phản ứng thu được đơn chất kim loại.<br /><br />**Đáp án:** **3**<br /><br />**Câu 13:**<br /><br />* **Phân tích:** Câu hỏi liên quan đến phản ứng giữa Mg và dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>, và phản ứng giữa Cl<sub>2</sub> và dung dịch FeCl<sub>2</sub>.<br />* **Kiến thức:**<br /> * Phản ứng thế: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.<br /> * Phản ứng oxi hóa khử: Cl<sub>2</sub> là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa Fe<sup>2+</sup> thành Fe<sup>3+</sup>.<br />* **Xét từng thí nghiệm:**<br /> * **(1) Cho Mg vào dung dịch Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>:** Xảy ra phản ứng, Mg đẩy Fe ra khỏi dung dịch, thu được Fe.<br /> * **(2) Sục khí Cl<sub>2</sub> vào dung dịch FeCl<sub>2</sub>:** Xảy ra phản ứng, Cl<sub>2</sub> oxi hóa Fe<sup>2+</sup> thành Fe<sup>3+</sup>, tạo thành FeCl<sub>3</sub>.<br /><br />**Kết quả:** Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng.<br /><br />**Đáp án:** **Cả hai thí nghiệm đều xảy ra phản ứng.**<br /><br />**Lưu ý:** <br /><br />* Các phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử.<br />* Cần chú ý đến dãy hoạt động hóa học của kim loại để xác định tính khử của chúng.<br />* Cần nắm vững các kiến thức về phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử để giải quyết các bài toán liên quan.<br />