Câu hỏi
và khí là m_(1)=546g . Cho một phân khí thoát ra ngoài, ap Suat cũ, khối lượng của bình và khí còn lại là m_(2)=543g Tìm khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm. Câu 18. Có 10g oxi ở 47^circ C áp suất 2,1atm, sau khi đung nóng đẳng áp để thể tích khí là 10lít. Tìm a) Thể tích khí trước khi đun b) Nhiệt độ sau khi đun c) Khối lượng riêng của khí trước và sau khi đun 10 Một hình chứa 40,0dm^3 carbon dioxide (CO_(2),) có áp suất 4,8cdot 10^5 Pa ở nhiệt độ phòng 25^circ C
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(192 phiếu bầu)
Trần Hùng Thịnhnâng cao · Hướng dẫn 1 năm
Trả lời
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các công thức của khí lý tưởng và định luật Boyle-Mariotte. Hãy bắt đầu từng bài toán một cách chi tiết.<br /><br />### Bài toán 1: Khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm<br /><br />**Đề bài:**<br />- Khối lượng ban đầu của bình và khí: \( m_1 = 546 \, \text{g} \)<br />- Khối lượng sau khi một phần khí thoát ra ngoài: \( m_2 = 543 \, \text{g} \)<br /><br />**Giải thích:**<br />Khối lượng riêng của khí trước và sau thí nghiệm có thể được tính bằng cách sử dụng công thức khối lượng riêng:<br />\[ \rho = \frac{m}{V} \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( m \) là khối lượng của khí.<br />- \( V \) là thể tích của khí.<br /><br />Tuy nhiên, đề bài không cung cấp thông tin về thể tích của khí trước và sau khi thoát ra ngoài. Do đó, chúng ta không thể tính toán trực tiếp khối lượng riêng mà cần thêm thông tin về thể tích.<br /><br />### Bài toán 2: Thể tích khí trước và sau khi đun<br /><br />**Đề bài:**<br />- Khối lượng oxi: \( m = 10 \, \text{g} \)<br />- Nhiệt độ ban đầu: \( T_1 = 47^\circ \text{C} = 320 \, \text{K} \)<br />- Áp suất ban đầu: \( P_1 = 2.1 \, \text{atm} \)<br />- Thể tích sau khi đun: \( V_2 = 10 \, \text{lit} \)<br /><br />**Giải thích:**<br />Chúng ta sẽ sử dụng định luật Boyle-Mariotte cho khí lý tưởng:<br />\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( P_1 \) và \( V_1 \) là áp suất và thể tích ban đầu.<br />- \( P_2 \) và \( V_2 \) là áp suất và thể tích sau khi đun.<br /><br />a) Tính thể tích khí trước khi đun:<br />\[ V_1 = \frac{P_2 V_2}{P_1} = \frac{2.1 \, \text{atm} \times 10 \, \text{lit}}{1 \, \text{atm}} = 21 \, \text{lit} \]<br /><br />b) Tính nhiệt độ sau khi đun:<br />Sử dụng định luật Charles cho khí lý tưởng:<br />\[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \]<br /><br />\[ T_2 = \frac{V_2 \cdot T_1}{V_1} = \frac{10 \, \text{lit} \times 320 \, \text{K}}{21 \, \text{lit}} \approx 152.38 \, \text{K} \]<br /><br />c) Khối lượng riêng của khí trước và sau khi đun:<br />\[ \rho_1 = \frac{m}{V_1} = \frac{10 \, \text{g}}{21 \, \text{lit}} \approx 0.476 \, \text{g/lit} \]<br />\[ \rho_2 = \frac{m}{V_2} = \frac{10 \, \text{g}}{10 \, \text{lit}} = 1 \, \text{g/lit} \]<br /><br />### Bài toán 3: Carbon dioxide trong một hình<br /><br />**Đề bài:**<br />- Thể tích carbon dioxide: \( V = 40.0 \, \text{dm}^3 \)<br />- Áp suất: \( P = 4.8 \times 10^5 \, \text{Pa} \)<br />- Nhiệt độ phòng: \( T = 25^\circ \text{C} = 298 \, \text{K} \)<br /><br />**Giải thích:**<br />Chúng ta sẽ sử dụng định luật Boyle-Mariotte để kiểm tra áp suất và thể tích của khí.<br /><br />\[ P_1 V_1 = P_2 V_2 \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( P_1 \) và \( V_1 \) là áp suất và thể tích ban đầu.<br />- \( P_2 \) và \( V_2 \) là áp suất và thể tích sau khi thay đổi.<br /><br />Tại điều kiện chuẩn (STP), áp suất là \( 1 \, \text{atm} \) và thể tích là \( 22.4 \, \text{lit} \).<br /><br />Chuyển đổi áp suất từ atm sang Pa:<br />\[ 1 \, \text