Câu hỏi
cong. D. Điện tích hạt nhân. của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất? B. I. A. CI. D. F. Câu 12. Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho C. Br. A. Khả nǎng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hoá họC. B. Khả nǎng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tứ kháC. C. Khả nǎng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử kháC. D. Khả nǎng tham gia phản ứng hoá học mạnh hay yếu của nguyên tứ đó. Câu 13. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử các nguyên tố A. Tǎng theo chiều tǎng của độ âm điện. B. Tǎng theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân. C. Giảm theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân. D. Giảm theo chiều tǎng của tính kim loại. C Câu 14. Sự biến đồi độ âm điện của dãy nguyên tố F, Cl, Br, I là A. không xác định. B. tǎng dần. C. giảm dần. D. không biến đồi. Câu 15. Theo quy luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thi A. kim loại mạnh nhất là natri. B. phi kim mạnh nhất là clo. C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là flo. Câu 16. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tǎng dần của bán kính nguyên tứ? A. I.Br Se, Te. C. C, N, O. F. D. Na, Mg, Al, Si. Câu 17. Dãy các nguyên tố nhóm VA gồm: N, P, As, Sb Bi. Từ N đến Bi theo chiều điện tích hạt nhân tǎng. tinh phi kim thay đổi theo chiều A. giảm dần. B. giảm rồi tǎng. C. tǎng rồi giảm. D. tǎng dần. Câu 18. Các nguyên tố: N. Si. O P. Tính phi kim của các nguyên tố trên tǎng dần theo thứ tự A. Silt Nlt Plt O. B. Silt Plt Nlt O C. Plt Nlt Silt O Olt Nlt Plt Si. Câu 19. X là nguyên tố hoá học thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của X là A. XO. D. X_(2)O B. XO_(3) C. XO_(2) Câu 20. Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất? H_(2)SO_(4) D. H_(2)SiO_(3) B. HClO_(4) C. H_(3)PO_(4). A. Câu 21. Dãy gồm các chất có tính base tǎng dần là B. NaOH, Mg(OH)_(2),Al(OH)_(3) A. Al(OH)_(3),Mg(OH)_(2), NaOH. C. Mg(OH)_(2),Al(OH)_(3) NaOH. D. Al(OH)_(3) NaOH, Mg(OH)_(2) Câu 22. Những đại lượng và tính chất nào của nguyên tố hoá học cho dưới đây không biến đối tuần hoàn theo chiều tǎng của điện tích hạt nhân nguyên tử? A. Tính kim loại và phi kim. B. Tính acid-base của các hydroxide. C. Khối lượng nguyên tử. D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. Câu 23. Cho 78 gam một kim loại thuộc nhóm kim loại điển hình (thuộc nhóm IA) tác dụng với nước sau ph ứng tạo ra 2479 lít khí hiđro (đo ở đkc). Vậy kim loại đó là A. Li. B. Na. C. Cs. D. K. Câu 24. Hoà tan hoàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại X và Y(X, Y đều thuộc nhór vào nước được 100ml dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch AgNO_(3) thu được 1722 tủa. Lọc bó kết tủa được dung dịch M. Cô cạn M được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là A. 9,12 . B. 9,20 . C. 9,10 . D. 9.21
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(324 phiếu bầu)
Quang Tânngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
## Đáp án và lời giải các câu hỏi:<br /><br />**Câu 12:** A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.<br /><br />**Câu 13:** B. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. (Trong cùng một nhóm A, khi đi xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng do số lớp electron tăng)<br /><br />**Câu 14:** C. Giảm dần. (Độ âm điện giảm dần từ F đến I do bán kính nguyên tử tăng)<br /><br />**Câu 15:** D. Phi kim mạnh nhất là flo. (Flo có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn)<br /><br />**Câu 16:** A. I, Br, Se, Te. (Bán kính nguyên tử tăng dần từ phải sang trái và từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn)<br /><br />**Câu 17:** A. Giảm dần. (Tính phi kim giảm dần khi đi xuống trong một nhóm do bán kính nguyên tử tăng, khả năng hút electron giảm)<br /><br />**Câu 18:** B. Si < P < N < O (Tính phi kim tăng dần từ trái sang phải và từ dưới lên trên trong bảng tuần hoàn)<br /><br />**Câu 19:** B. XO₃ (Nguyên tố nhóm VIA có hóa trị VI, công thức oxit cao nhất là XO₃)<br /><br />**Câu 20:** D. H₂SiO₃ (Axit silicic là axit yếu nhất trong các axit đã cho)<br /><br />**Câu 21:** A. Al(OH)₃, Mg(OH)₂, NaOH (Tính base tăng dần từ Al(OH)₃ đến NaOH)<br /><br />**Câu 22:** C. Khối lượng nguyên tử. (Khối lượng nguyên tử tăng dần nhưng không tuần hoàn)<br /><br />**Câu 23:** D. K (Giải: Gọi kim loại là M, M + H₂O → MOH + ½H₂. Số mol H₂ = 24.79/22.4 ≈ 1.1 mol. Số mol M = 2 số mol H₂ = 2.2 mol. Khối lượng mol M = 78/2.2 ≈ 35.45 g/mol. Kim loại gần nhất là Kali (K) có khối lượng mol ~39 g/mol)<br /><br />**Câu 24:** A. 9,12 (Giải: Gọi công thức chung của hai muối clorua là MCl. MCl + AgNO₃ → AgCl + MNO₃. Số mol AgCl = 17.22/143.5 ≈ 0.12 mol. Số mol MCl = 0.12 mol. Khối lượng mol trung bình của MCl = 5.94/0.12 ≈ 49.5 g/mol. Khối lượng mol trung bình của MNO₃ = 49.5 + 62 - 35.5 = 76 g/mol. Khối lượng muối khan = 0.12 * 76 = 9.12 g)<br /><br /><br />**Lưu ý:** Các đáp án trên được đưa ra dựa trên kiến thức hóa học cơ bản. Để có lời giải chi tiết hơn, cần có thêm thông tin hoặc dữ liệu cụ thể hơn trong một số câu hỏi. Ví dụ, câu 24 cần biết cụ thể hai kim loại X và Y để tính toán chính xác hơn.<br />