Câu hỏi
THÍ NGHIỆM 5. SO SÁNH TÍNH KHỦ CỦA CÁC HALIDE 1. Chuẩn bị ba ống nghiệm, cho vào mỗi ống 2 giọt KMnO_(4) thêm khoảng 1mL nước. - Ông 1: thêm 3 giọt dung dịch NaCl.Lắc đều Ông 2: thêm 3 giọt dung dịch NaBr. Lắc đều Ông 3: thêm 3 giọt dung dịch KI.Lǎc đều Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng Thêm tiếp vào ống 1,2 vài giọt CH_(3)COOH đặc, lắc đều. Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng Thêm tiếp vào ống 1 vài giọt H_(2)SO_(4) đặc, lắc đều. Quan sát màu dung dịch KMnO_(4) Giải thích, viết phương trình phản ứng
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(198 phiếu bầu)
Thiên Bảochuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
## Giải thích và phương trình phản ứng:<br /><br />**Bước 1:**<br /><br />* **Ống 1 (NaCl):** Dung dịch $KMnO_4$ giữ nguyên màu tím. NaCl không phản ứng với $KMnO_4$ trong môi trường nước.<br />* **Ống 2 (NaBr):** Dung dịch $KMnO_4$ chuyển sang màu nâu đỏ. Br- bị oxi hóa bởi $KMnO_4$ tạo thành $Br_2$ có màu nâu đỏ.<br />$2KMnO_4 + 10NaBr + 8H_2SO_4 \rightarrow 5Br_2 + K_2SO_4 + 5Na_2SO_4 + 8H_2O + 2MnSO_4$<br />* **Ống 3 (KI):** Dung dịch $KMnO_4$ chuyển sang màu vàng nhạt. I- bị oxi hóa bởi $KMnO_4$ tạo thành $I_2$ có màu vàng nhạt.<br />$2KMnO_4 + 10KI + 8H_2SO_4 \rightarrow 5I_2 + K_2SO_4 + 5K_2SO_4 + 8H_2O + 2MnSO_4$<br /><br />**Bước 2:**<br /><br />* **Ống 1, 2:** Thêm $CH_3COOH$ đặc vào không làm thay đổi màu dung dịch. $CH_3COOH$ là axit yếu, không đủ mạnh để oxi hóa $Br^-$ hoặc $I^-$.<br />* **Ống 3:** Thêm $H_2SO_4$ đặc vào, dung dịch chuyển sang màu tím nhạt. $H_2SO_4$ đặc là chất oxi hóa mạnh, oxi hóa $I_2$ thành $IO_3^-$ không màu.<br />$5H_2SO_4 + 2I_2 + 10H_2O \rightarrow 10H_3O^+ + 2IO_3^- + 5SO_4^{2-} + 4H_2O$<br /><br />**Kết luận:**<br /><br />Thí nghiệm cho thấy tính khử của các halide tăng dần theo thứ tự: $Cl^- < Br^- < I^-$. <br />