Trang chủ
/
Hóa học
/
Câu 8: (CLO1.3)Thể tích HCl đậm đặc (M=36,5;C=36% ;d=1,18g/mL) ) cần thiết để pha được 250mL HCl 0,5N. Biết HClarrow H^++Cl^- A. 10,70 mL B. 10,65 mL C. 10,74 mL D. 10,80 mL Câu 9: (CLO1.3)Lấy 1mL mẫu HNO_(3) đậm đặc cho tác dụng với 20mL NaOH 0,5N. Sau đó chuẩn lượng dư NaOH bằng HCl 0,1N. Thể tích HCl tiêu tốn là 10mL. Vậy kỹ thuật chuẩn độ và nồng độ đương lượng của dung dịch HNO_(3) trong mẫu là: A. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 9N B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N C. Kỹ thuật chuẩn độ thể và 0,009N D. Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp và 0,9N

Câu hỏi

Câu 8: (CLO1.3)Thể tích HCl đậm đặc (M=36,5;C=36% ;d=1,18g/mL) ) cần thiết để pha được
250mL HCl 0,5N. Biết HClarrow H^++Cl^-
A. 10,70 mL
B. 10,65 mL
C. 10,74 mL
D. 10,80 mL
Câu 9: (CLO1.3)Lấy 1mL mẫu HNO_(3) đậm đặc cho tác dụng với 20mL NaOH 0,5N. Sau đó chuẩn
lượng dư NaOH bằng HCl 0,1N. Thể tích HCl tiêu tốn là 10mL. Vậy kỹ thuật chuẩn độ và nồng độ đương
lượng của dung dịch HNO_(3) trong mẫu là:
A. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 9N
B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N
C. Kỹ thuật chuẩn độ thể và 0,009N
D. Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp và 0,9N
zoom-out-in

Câu 8: (CLO1.3)Thể tích HCl đậm đặc (M=36,5;C=36% ;d=1,18g/mL) ) cần thiết để pha được 250mL HCl 0,5N. Biết HClarrow H^++Cl^- A. 10,70 mL B. 10,65 mL C. 10,74 mL D. 10,80 mL Câu 9: (CLO1.3)Lấy 1mL mẫu HNO_(3) đậm đặc cho tác dụng với 20mL NaOH 0,5N. Sau đó chuẩn lượng dư NaOH bằng HCl 0,1N. Thể tích HCl tiêu tốn là 10mL. Vậy kỹ thuật chuẩn độ và nồng độ đương lượng của dung dịch HNO_(3) trong mẫu là: A. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 9N B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N C. Kỹ thuật chuẩn độ thể và 0,009N D. Kỹ thuật chuẩn độ trực tiếp và 0,9N

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(240 phiếu bầu)
avatar
Anh Đứcthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Đáp án câu 8 là A. 10,70 mL.<br /><br />Để tính thể tích HCl đậm đặc cần thiết để pha được 250mL HCl 0,5N, ta sử dụng công thức:<br /><br />$$C_1V_1 = C_2V_2$$<br /><br />Trong đó:<br />- $C_1$ và $V_1$ lần lượt là nồng độ và thể tích của dung dịch HCl đậm đặc cần tìm.<br />- $C_2$ và $V_2$ lần lượt là nồng độ và thể tích của dung dịch sau khi pha.<br /><br />Đặt $V_1$ là thể tích HCl đậm đặc cần tìm, ta có:<br /><br />$$36\% \times V_1 = 0,5 \times 250$$<br />$$0,36V_1 = 125$$<br />$$V_1 = \frac{125}{0,36} \approx 10,70 \text{ mL}$$<br /><br />Vậy đáp án đúng là A. 10,70 mL.<br /><br />Đáp án câu 9 là B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N.<br /><br />Vì thể tích HCl tiêu tốn để chuẩn độ dư NaOH là 10mL, nồng độ của NaOH là 0,5N, nồng độ của HCl là 0,1N, ta có thể tính được nồng độ của $HNO_{3}$ trong mẫu:<br /><br />$$n(NaOH) = n(HCl)$$<br />$$C_{NaOH} \times V_{NaOH} = C_{HCl} \times V_{HCl}$$<br />$$0,5 \times 20 = 0,1 \times 10$$<br />$$10 = 1$$<br /><br />Vậy nồng độ của $HNO_{3}$ trong mẫu là 1N. Kỹ thuật chuẩn độ sử dụng là chuẩn độ ngược vì dung dịch $HNO_{3}$ là axit, nồng độ đương lượng của dung dịch $HNO_{3}$ là 0,009N.<br /><br />Vậy đáp án đúng là B. Kỹ thuật chuẩn độ ngược và 0,009N.