Trang chủ
/
Hóa học
/
Bài 1. Viết quá trình hình thành ion sau. Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion (}_{11)Naarrow Na^+ (}_{8)Oarrow O^2- (}_{12)Mgarrow Mg^2+ (}_{20)Caarrow Ca^2+ (}_{13)Alarrow Al^3+ (}_{15)Parrow P^3- (}_{16)Sarrow S^2-

Câu hỏi

Bài 1. Viết quá trình hình thành ion sau. Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion
(}_{11)Naarrow Na^+
(}_{8)Oarrow O^2-
(}_{12)Mgarrow Mg^2+
(}_{20)Caarrow Ca^2+
(}_{13)Alarrow Al^3+
(}_{15)Parrow P^3-
(}_{16)Sarrow S^2-
zoom-out-in

Bài 1. Viết quá trình hình thành ion sau. Viết cấu hình electron của nguyên tử và ion (}_{11)Naarrow Na^+ (}_{8)Oarrow O^2- (}_{12)Mgarrow Mg^2+ (}_{20)Caarrow Ca^2+ (}_{13)Alarrow Al^3+ (}_{15)Parrow P^3- (}_{16)Sarrow S^2-

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.5(202 phiếu bầu)
avatar
Hùng Trungthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**${}_{11}Na \rightarrow Na^{+}$**<br /><br />Nguyên tử Na (Z=11) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s¹. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Na nhường đi 1 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Quá trình này tạo ra ion Na⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.<br /><br /><br />**${}_{8}O \rightarrow O^{2-}$**<br /><br />Nguyên tử O (Z=8) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), O nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 2p). Quá trình này tạo ra ion O²⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.<br /><br /><br />**${}_{12}Mg \rightarrow Mg^{2+}$**<br /><br />Nguyên tử Mg (Z=12) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s². Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Mg nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3s). Quá trình này tạo ra ion Mg²⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.<br /><br /><br />**${}_{20}Ca \rightarrow Ca^{2+}$**<br /><br />Nguyên tử Ca (Z=20) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s². Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), Ca nhường đi 2 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 4s). Quá trình này tạo ra ion Ca²⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.<br /><br /><br />**${}_{13}Al \rightarrow Al^{3+}$**<br /><br />Nguyên tử Al (Z=13) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p¹. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne), Al nhường đi 3 electron ở lớp ngoài cùng (lớp 3). Quá trình này tạo ra ion Al³⁺ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶.<br /><br /><br />**${}_{15}P \rightarrow P^{3-}$**<br /><br />Nguyên tử P (Z=15) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p³. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), P nhận thêm 3 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 3p). Quá trình này tạo ra ion P³⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.<br /><br /><br />**${}_{16}S \rightarrow S^{2-}$**<br /><br />Nguyên tử S (Z=16) có cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴. Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất (Ar), S nhận thêm 2 electron vào lớp ngoài cùng (lớp 3p). Quá trình này tạo ra ion S²⁻ với cấu hình electron: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶.<br />