Trang chủ
/
Hóa học
/
1. Viết phương trình nhiệt hóa học √ Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất: a. Đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. b. Nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)_(2) tao thành 1 mol CuO và 1 mol H_(2)O ở trạng thái lỏng, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. c. Đốt cháy 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO_(2) nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ. d. Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO_(3)) biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 694 kcal. . Câu 2: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất: a. Nước ở trạng thái hơi, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt. b. Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lòng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt. c. Ammonia (NH_(3)) biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tóa ra 2299 kJ nhiệt. 2. Vẽ sơ dồ biểu diễn biên thiên enthalpy của phản ứng Câu 1: Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO_(3) CaCO_(3)(s)arrow CaO(s)+CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^circ =+178,29kJ

Câu hỏi

1. Viết phương trình nhiệt hóa học
√ Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:
a. Đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng
571,6 kJ.
b. Nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)_(2) tao thành 1 mol CuO và 1 mol H_(2)O ở trạng thái lỏng, thu vào nhiệt lượng
9,0 kJ.
c. Đốt cháy 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol
CO_(2) nhiệt lượng tỏa ra là
393,5 kJ.
d. Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO_(3)) biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 694 kcal.
. Câu 2: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:
a. Nước ở trạng thái hơi, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
b. Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lòng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
c. Ammonia (NH_(3))
biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tóa ra 2299 kJ nhiệt.
2. Vẽ sơ dồ biểu diễn biên thiên enthalpy của phản ứng
Câu 1: Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân
CaCO_(3)
CaCO_(3)(s)arrow CaO(s)+CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^circ =+178,29kJ
zoom-out-in

1. Viết phương trình nhiệt hóa học √ Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất: a. Đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ. b. Nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)_(2) tao thành 1 mol CuO và 1 mol H_(2)O ở trạng thái lỏng, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ. c. Đốt cháy 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO_(2) nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ. d. Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO_(3)) biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 694 kcal. . Câu 2: Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất: a. Nước ở trạng thái hơi, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt. b. Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lòng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt. c. Ammonia (NH_(3)) biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tóa ra 2299 kJ nhiệt. 2. Vẽ sơ dồ biểu diễn biên thiên enthalpy của phản ứng Câu 1: Vận dụng để vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO_(3) CaCO_(3)(s)arrow CaO(s)+CO_(2)(g)Delta _(r)H_(298)^circ =+178,29kJ

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(303 phiếu bầu)
avatar
Linh Chingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

## Câu 1: Viết phương trình nhiệt hóa học<br /><br />**a.** Đốt cháy 2 mol khí hydrogen bằng 1 mol khí oxygen tạo thành 2 mol nước ở trạng thái lỏng, tỏa ra nhiệt lượng 571,6 kJ.<br /><br />Phương trình nhiệt hóa học:<br /><br />2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l) ΔH = -571,6 kJ<br /><br />**b.** Nhiệt phân hoàn toàn 1 mol Cu(OH)₂ tạo thành 1 mol CuO và 1 mol H₂O ở trạng thái lỏng, thu vào nhiệt lượng 9,0 kJ.<br /><br />Phương trình nhiệt hóa học:<br /><br />Cu(OH)₂(s) → CuO(s) + H₂O(l) ΔH = +9,0 kJ<br /><br />**c.** Đốt cháy 1 mol carbon graphite trong khí oxygen dư (ở điều kiện chuẩn) tạo ra 1 mol CO₂, nhiệt lượng tỏa ra là 393,5 kJ.<br /><br />Phương trình nhiệt hóa học:<br /><br />C(graphite) + O₂(g) → CO₂(g) ΔH = -393,5 kJ<br /><br />**d.** Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO₃), biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.<br /><br />* **Bước 1:** Tính số mol CaO:<br />Khối lượng mol của CaO = 40 + 16 = 56 g/mol<br />Số mol CaO = 11,2 g / 56 g/mol = 0,2 mol<br /><br />* **Bước 2:** Viết phương trình phản ứng và cân bằng:<br />CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)<br /><br />* **Bước 3:** Tính ΔH:<br />Vì 0,2 mol CaO cần 6,94 kcal, nên 1 mol CaO cần: (6,94 kcal / 0,2 mol) = 34,7 kcal/mol<br /><br />* **Bước 4:** Chuyển kcal sang kJ:<br />1 kcal = 4,184 kJ<br />34,7 kcal = 34,7 kcal * 4,184 kJ/kcal ≈ 145,2 kJ<br /><br />* **Bước 5:** Viết phương trình nhiệt hóa học:<br />CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g) ΔH = +145,2 kJ<br /><br /><br />## Câu 2: Viết phương trình nhiệt hóa học<br /><br />**a.** Nước ở trạng thái hơi, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.<br /><br />Phương trình nhiệt hóa học:<br /><br />H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(g) ΔH = -214,6 kJ<br /><br />**b.** Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.<br /><br />Phương trình nhiệt hóa học:<br /><br />H₂(g) + ½O₂(g) → H₂O(l) ΔH = -285,49 kJ<br /><br />**c.** Ammonia (NH₃), biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tỏa ra 2299 kJ nhiệt.<br /><br />* **Bước 1:** Tính số mol NH₃:<br />Khối lượng mol của NH₃ = 14 + 3*1 = 17 g/mol<br />Số mol NH₃ = 2,5 g / 17 g/mol ≈ 0,147 mol<br /><br />* **Bước 2:** Tính ΔH cho 1 mol NH₃:<br />ΔH cho 1 mol = (-2299 kJ) / 0,147 mol ≈ -15645 kJ/mol (Lưu ý: Giá trị này rất lớn, cần kiểm tra lại dữ liệu đề bài. Có thể có sai sót trong dữ liệu ban đầu)<br /><br />* **Bước 3:** Viết phương trình nhiệt hóa học (giả sử dữ liệu ban đầu chính xác):<br /><br />½N₂(g) + ¾H₂(g) → NH₃(g) ΔH ≈ -15645 kJ/mol (Cần kiểm tra lại dữ liệu đề bài)<br /><br /><br />## Câu 1: Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt phân CaCO₃<br /><br />```<br /> CaCO₃(s)<br /> ^<br /> | +178,29 kJ<br /> |<br /> v<br /> CaO(s) + CO₂(g) --------> (Năng lượng cao hơn)<br />```<br /><br />Sơ đồ trên cho thấy phản ứng nhiệt phân CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt (ΔrH° > 0). Năng lượng của sản phẩm (CaO(s) + CO₂(g)) cao hơn năng lượng của chất phản ứng (CaCO₃(s)). Mũi tên hướng lên chỉ sự hấp thụ năng lượng.<br />