Câu hỏi

Câu 11: (Đề TSCĐ - 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH_(2)=CH-CH=CH_(2). B. CH_(3)-CH=C(CH_(3))_(2) CH_(3)-CH=CH-CH=CH_(2). D. CH_(2)=CH-CH_(2)-CH_(3) Câu 12: ( SBT-CTST) Cho các alkene sau: 1) CH_(2)=CH-CH_(2)CH_(3) (CH_(3))_(2)C=C(CH_(3))_(2) 3) CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(3) 4) CH_(3)CH_(2)CH=CH-CH_(2)-CH_(3) Số alkene có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 13: (SBT-KNTT) Số alkene có cùng công thức C_(4)H_(8) và số alkyne có cùng công thức C_(4)H_(6) lần lượt là A. 4 và 2. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2. Câu 14: (SBT -CTST) Ứng với công thức phân tử C_(5)H_(8) có bao nhiêu alkyne là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Giải pháp
4.7(247 phiếu bầu)

Thị Diễmthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
**Câu 11:**<br /><br />**Đáp án:** A<br /><br />**Giải thích:** Đồng phân hình học (cis-trans) xảy ra khi có liên kết đôi C=C và mỗi nguyên tử cacbon liên kết đôi gắn với hai nhóm thế khác nhau.<br /><br />* **A. CH₂=CH-CH=CH₂:** Mỗi cacbon của liên kết đôi gắn với H và CH=CH₂, thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học.<br />* **B. CH₃-CH=C(CH₃)₂:** Cacbon bên phải liên kết đôi gắn với hai nhóm CH₃ giống nhau, không có đồng phân hình học.<br />* **C. CH₃-CH=CH-CH=CH₂:** Có liên kết đôi nhưng không phải tất cả các cacbon liên kết đôi đều có 2 nhóm thế khác nhau.<br />* **D. CH₂=CH-CH₂-CH₃:** Chỉ có một liên kết đôi, và một cacbon liên kết đôi gắn với hai nhóm thế giống nhau (H và CH₃).<br /><br /><br />**Câu 12:**<br /><br />**Đáp án:** B<br /><br />**Giải thích:** Đồng phân hình học chỉ xuất hiện ở các anken có liên kết đôi C=C và mỗi nguyên tử cacbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau.<br /><br />* **1) CH₂=CH-CH₂CH₃:** Không có đồng phân hình học.<br />* **2) (CH₃)₂C=C(CH₃)₂:** Không có đồng phân hình học.<br />* **3) CH₃CH₂CH=CH-CH₃:** Có đồng phân hình học (cis và trans).<br />* **4) CH₃CH₂CH=CH-CH₂-CH₃:** Có đồng phân hình học (cis và trans).<br /><br />Chỉ có 2 anken (3 và 4) có đồng phân hình học.<br /><br /><br />**Câu 13:**<br /><br />**Đáp án:** B<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />* **Anken C₄H₈:** Có 4 đồng phân: but-1-en, cis-but-2-en, trans-but-2-en, 2-metylpropen.<br />* **Alkin C₄H₆:** Có 3 đồng phân: but-1-in, but-2-in, 2-metylbut-1-in (hay 3-metylbut-1-in).<br /><br /><br />**Câu 14:**<br /><br />**Đáp án:** D<br /><br />**Giải thích:** Công thức phân tử C₅H₈ tương ứng với các ankin có thể có:<br /><br />1. Pent-1-in<br />2. Pent-2-in<br />3. 3-metylbut-1-in<br />4. 4-metylbut-1-in (hoặc 2-metylbut-1-in nếu viết theo cách khác)<br /><br /><br />Có 4 đồng phân cấu tạo ankin ứng với công thức C₅H₈. Lưu ý rằng vị trí của nhóm metyl trên mạch chính tạo ra các đồng phân khác nhau.<br />