Câu hỏi

HD Câu 2. Cho 8 ,1g Al vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H_(2)SO_(4) Thu được m gam muối Al_(2)(SO_(4))_(3) và V lít khí H_(2) (đkc). a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích H_(2) thu được ở đkc? c) Tính khối lượng của muối thu được? Bài 3: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCI sau khi kết thúc phản ứng thu được muối Zinc chloride (ZnCl_(2)) và khí H_(2) a) Viết và cân bằng PTPƯ và sau phản ứng chất nào dư . dư bao nhiêu gam? b) Tính thể tích của H_(2) thu được. Bài 4: Khi cho miếng Aluminium có khối lượng 5,4 gam tan hết vào dung dịch HCl thì sinh ra 1 ,2395 lít khí hydrogen (đkc). a. Tính khối lượng miếng Aluminium đã phản ứng b. HCl còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu? Bài tập vận dụng
Giải pháp
3.8(291 phiếu bầu)

Tùng Quangchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1. a) \( H_2SO_4 \) dư, dư \( 29.4 - 8.1 = 21.3 \) g<br />2. b) \( V = \frac{3 \times 8.314 \times 273}{1} = 6.534 \) lít<br />3. c) \( m = 2 \times 26.98 + 3 \times 32 + 12 = 53.96 \) g<br />4. a) \( HCl \) dư, dư \( 0.3 - 0.15 = 0.15 \) mol<br />5. b) \( V = \frac{0.15 \times 8.314 \times 273}{1} = 3.57 \) lít<br />6. c) \( m = 1 \times 65.38 = 65.38 \) g<br />7. a) \( Al \) hết, \( m = 5.4 \) g<br />8. b) \( HCl \) dư, \( m_{ dư} = 0.15 - 0.1 = 0.05 \) mol
Giải thích
1. Để xác định chất nào dư và lượng dư, ta cần xác định chất nào có lượng nhỏ hơn so với yêu cầu của phản ứng. <br />2. Để tính thể tích \( H_2 \) thu được, ta sử dụng công thức \( V = \frac{nRT}{P} \ \( n \) là số mol của \( H_2 \), \( R \) là hằng số khí lý tưởng, \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối và \( P \) là áp suất.<br />3. Để tính khối lượng muối thu được, ta nhân số mol của muối với khối lượng mol của nó.<br />4. Để xác định chất nào dư và lượng dư, ta cần xác định chất nào có lượng nhỏ hơn so với yêu cầu của phản ứng.<br />5. Để tính thể tích \( H_2 \) thu được, ta sử dụng công thức \( V = \frac{nRT}{P} \) với \( n \) là số mol của \( H_2 \), \( R \) là hằng số khí lý tưởng, \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối và \( P \) là áp suất.<br />6. Để tính khối lượng muối thu được, ta nhân số mol của muối với khối lượng mol của nó.<br />7. Để xác định chất nào dư và lượng dư, ta cần xác định chất nào có lượng nhỏ hơn so với yêu cầu của phản ứng.<br />8. Để tính thể tích \( H_2 \) thu được, ta sử dụng công thức \( V = \frac{nRT}{P} \) với \( n \) là số mol của \( H_2 \), \( R \) là hằng số khí lý tưởng, \( T \) là nhiệt độ tuyệt đối và \( P \) là áp suất.<br />9. Để tính khối lượng Aluminium đã phản ứng, ta sử dụng công thức \( m = n \times M \) với \( n \) là số mol của Aluminium và \( M \) là khối lượng mol của Aluminium.<br />10. Để xác định是否有剩余的HCl, ta cần比较HCl的量与反应所需的量.