Trang chủ
/
Hóa học
/
Cau 2: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p^6 Viết cấu hình electron nguyen tư nguyên tố X. Liên kết giữa X với kim loại K là liên kết gì? Câu 3: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p^6 Viết cấu hình electron nguyên từ nguyên tố X. Câu 4: Hoàn thành các sơ đồ tạo ion sau: a) Liarrow Li^++? b) Bearrow ?+2e c) Br+?arrow Br^- Câu 5: Viết cấu hình electron của các ion: K^+,Mg^2+,F^-,S^2- Mỗi cấu hình đó giống với cấu h electron của nguyên tử khí hiếm nào? Câu 6: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau: a) magnesium flouride (MgF_(2)) b) potassium flouride (KF) c) sodium oxygende (Na_(2)O) d) Calxium oxygende e) Magnesium chloride Câu 7: Ion Mg^2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton. Câu 8: Cho các ion sau: Ca^2+,F,Al^3+ và N^3- . Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neo A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 9: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S^2- ? A. Có chứa 18 proton. B. Có chứa 18 electron. C. Trung hoà về điện. D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton. Câu 10: Trong ion Na^+ A. số electron nhiều hơn số proton B. số proton nhiều hơn số electron. C. số electron bằng số proton. D. số electron bằng hai lần số proton. Câu 11: Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1s^22s^22p^63s^2 Khi hình thành liên kết ion,nguyê tử X tạo thành: A. cation X^2+ B. anion X^2- C. anion X^2+ D. anion X^6- Câu 12: Nguyên tố nào dưới đây sau khi nhận 2 electron tạo thành ion X^2- để đạt cấu hình elect 1s^22s^22p^6 D. O A. Na B. Mg C. S âu 13: Cho các ion: Na^+,Al^3+,SO_(4)^2-,NH_(4)^+,NO_(3)^-,Cl^-,Ca^2+ Hỏi có bao nhiêu cation?

Câu hỏi

Cau 2: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p^6 Viết cấu hình electron nguyen tư
nguyên tố X. Liên kết giữa X với kim loại K là liên kết gì?
Câu 3: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p^6 Viết cấu hình electron nguyên từ
nguyên tố X.
Câu 4:
Hoàn thành các sơ đồ tạo ion sau:
a) Liarrow Li^++? b) Bearrow ?+2e
c) Br+?arrow Br^-
Câu 5:
Viết cấu hình electron của các ion: K^+,Mg^2+,F^-,S^2- Mỗi cấu hình đó giống với cấu h
electron của nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 6: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau:
a) magnesium flouride (MgF_(2))
b) potassium flouride (KF)
c) sodium oxygende (Na_(2)O)
d) Calxium oxygende
e) Magnesium chloride
Câu 7:
Ion Mg^2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium.
B. Neon.
C. Argon.
D. Krypton.
Câu 8: Cho các ion sau: Ca^2+,F,Al^3+ và N^3- . Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neo
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 9: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S^2- ?
A. Có chứa 18 proton. B. Có chứa 18 electron.
C. Trung hoà về điện. D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur
(S) nhận vào 2 proton.
Câu 10: Trong ion Na^+
A. số electron nhiều hơn số proton
B. số proton nhiều hơn số electron.
C. số electron bằng số proton.
D. số electron bằng hai lần số proton.
Câu 11: Một nguyên tử X có cấu hình electron là
1s^22s^22p^63s^2 Khi hình thành liên kết ion,nguyê
tử X tạo thành:
A. cation X^2+
B. anion X^2-
C. anion X^2+
D. anion X^6-
Câu 12: Nguyên tố nào dưới đây sau khi nhận 2 electron tạo thành ion
X^2- để đạt cấu hình elect
1s^22s^22p^6
D. O
A. Na
B. Mg
C. S
âu 13: Cho các ion:
Na^+,Al^3+,SO_(4)^2-,NH_(4)^+,NO_(3)^-,Cl^-,Ca^2+
Hỏi có bao nhiêu cation?
zoom-out-in

Cau 2: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p^6 Viết cấu hình electron nguyen tư nguyên tố X. Liên kết giữa X với kim loại K là liên kết gì? Câu 3: Anion X^- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p^6 Viết cấu hình electron nguyên từ nguyên tố X. Câu 4: Hoàn thành các sơ đồ tạo ion sau: a) Liarrow Li^++? b) Bearrow ?+2e c) Br+?arrow Br^- Câu 5: Viết cấu hình electron của các ion: K^+,Mg^2+,F^-,S^2- Mỗi cấu hình đó giống với cấu h electron của nguyên tử khí hiếm nào? Câu 6: Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau: a) magnesium flouride (MgF_(2)) b) potassium flouride (KF) c) sodium oxygende (Na_(2)O) d) Calxium oxygende e) Magnesium chloride Câu 7: Ion Mg^2+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của khí hiếm nào? A. Helium. B. Neon. C. Argon. D. Krypton. Câu 8: Cho các ion sau: Ca^2+,F,Al^3+ và N^3- . Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neo A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 9: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S^2- ? A. Có chứa 18 proton. B. Có chứa 18 electron. C. Trung hoà về điện. D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton. Câu 10: Trong ion Na^+ A. số electron nhiều hơn số proton B. số proton nhiều hơn số electron. C. số electron bằng số proton. D. số electron bằng hai lần số proton. Câu 11: Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1s^22s^22p^63s^2 Khi hình thành liên kết ion,nguyê tử X tạo thành: A. cation X^2+ B. anion X^2- C. anion X^2+ D. anion X^6- Câu 12: Nguyên tố nào dưới đây sau khi nhận 2 electron tạo thành ion X^2- để đạt cấu hình elect 1s^22s^22p^6 D. O A. Na B. Mg C. S âu 13: Cho các ion: Na^+,Al^3+,SO_(4)^2-,NH_(4)^+,NO_(3)^-,Cl^-,Ca^2+ Hỏi có bao nhiêu cation?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(292 phiếu bầu)
avatar
Tùng Hảichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 2:** Cấu hình electron nguyên tử X là $1s^22s^22p^5$. Liên kết giữa X (F) với kim loại K là liên kết ion.<br /><br />**Câu 3:** Cấu hình electron nguyên tử X là $1s^22s^22p^63s^23p^5$.<br /><br />**Câu 4:** a) $Li \rightarrow Li^+ + e^-$; b) $Be \rightarrow Be^{2+} + 2e^-$; c) $Br + e^- \rightarrow Br^-$<br /><br />**Câu 5:** $K^+: 1s^22s^22p^63s^23p^6$ (giống Ar); $Mg^{2+}: 1s^22s^22p^6$ (giống Ne); $F^-: 1s^22s^22p^6$ (giống Ne); $S^{2-}: 1s^22s^22p^63s^23p^6$ (giống Ar)<br /><br />**Câu 6:** (Sơ đồ biểu diễn sự hình thành liên kết ion cần vẽ hình, ở đây không thể hiện được. Bạn cần vẽ các ion với điện tích tương ứng và biểu diễn lực hút tĩnh điện giữa chúng.)<br /><br />**Câu 7:** B. Neon<br /><br />**Câu 8:** D. 3 ($Ca^{2+}$, $Al^{3+}$ và $N^{3-}$)<br /><br />**Câu 9:** B. Có chứa 18 electron.<br /><br />**Câu 10:** B. số proton nhiều hơn số electron.<br /><br />**Câu 11:** A. cation $X^{2+}$<br /><br />**Câu 12:** D. O<br /><br />**Câu 13:** Có 4 cation: $Na^+$, $Al^{3+}$, $NH_4^+$, $Ca^{2+}$<br />