Câu hỏi
Câu 43: Cho 0 ,448 lít khí NH_(3) (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng , thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trǎm khối lượng Cu trong X là A 12,37% B. 14,12% C. 85,88% D. 87,63% Câu 44: Cho dung dịch KOH đến dư vào 50 ml (NH_(4))_(2)SO_(4) 1M. Đun nóng nhẹ , thu được thể tích khí thoát ra (đkc) là A. 2,24 lít. B. 3,7185 lít. C. 2,479 lít. D. 4,958 lít. Câu 45: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối NH_(4)HCO_(3) và (NH_(4))_(2)CO_(3) , thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO_(2) chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol tương ứng của NH_(4)HCO_(3)va(NH_(4))_(2)CO_(3) là A. 3:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:1 Câu 46: Cho dung dịch NH_(4)NO_(3) tác dụng với dung dịch kiềm của một kim loại hóa trị II, thu được 4958 lít khí (đkc) và 26,1 gam muối.Kim loại đó là A. Ca (4 ()). B. Mg (24). C. Cu (64) D. Ba (137). Câu 47: Dung dịch X chứa 0 ,12 mol Na^+ x mol SO_(4)^2- :0,12 mol Cl^- và 0,05 mol NH_(4)^+ . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)_(2) 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan . Giá trị của m là A. 7,190 . B. 7,020 . C. 7,875 . D. 7,705 . Câu 48: Có 100 ml dung dịch X gồm: NH_(4)^+,K^+,CO_(3)^2-,SO_(4)^2- Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)_(2) dư, thu được 7 ,437 lít khí NH_(3) (đkc) và 43 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng v lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí CO_(2) (đkc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá của m là A. 24.9 B. 44,4 . C. 49,8 . D. 34,2 .
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(220 phiếu bầu)
Hồng Anhngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
1. C. \(85,88\%\)<br />2. A. \(2,24\) lít<br />3. C. \(2:1\)<br />4. B. \(Mg (24)\)<br />5. B. \(7,020\)<br />6. B. \(44,4\)
Giải thích
1. Câu 43: Phản ứng giữa \(NH_3\) và \(CuO\) tạo thành \(N_2\) và \(H_2O\). Tính toán phần trăm khối lượng \(Cu\) trong \(X\).<br />2. Câu 44: Phản ứng giữa \(KOH\) và \((NH_4)_2SO_4\) tạo thành \(NH_3\) và \(H_2O\). Tính toán thể tích khí \(NH_3\) thoát ra.<br />3. Câu 45: Nhiệt phân \(NH_4HCO_3\) và \((NH_4)_2CO_3\) tạo thành \(NH_3\), \(CO_2\), và \(H_2O\). Tính toán tỉ lệ số mol \(NH_4HCO_3\) và \((NH_4)_2CO_3\).<br />4. Câu 46: Phản ứng giữa \(NH_4NO_3\) và kim loại hóa trị II tạo thành \(NH_3\), \(NO\), và muối. Tính toán kim loại.<br />5. Câu 47: Phản ứng giữa \(Na^+\), \(SO_4^{2-}\), \(Cl^-\), và \(NH_4^+\) với \(Ba(OH)_2\) tạo thành kết tủa và muối. Tính toán khối lượng chất rắn khan.<br />6. Câu 48: Phản ứng giữa \(NH_4^+\), \(K^+\), \(CO_3^{2-}\), và \(SO_4^{2-}\) với \(Ba(OH)_2\) và \(HCl\) tạo thành khí và kết tủa. Tính toán khối lượng muối khan.