Câu hỏi
Câu 11: Cho phản ứng: FeO+HNO_(3)arrow Fe(NO_(3))_(3)+NO+H_(2)O . Tổng trong phương trình hóa học của phản ứng này (số nguyên , tối giản) là A. 8. B. 9. C. 12. Câu 12: Cho phản ứng: Cu+HNO_(3)arrow Cu(NO_(3))_(2)+NO+H_(2)O .Sau k hóa học của phản ứng, tỉ lệ hệ số của HNO_(3) và NO là A. 4. B.3. C. 2. Câu 13: Dãy nào sau đây gồm các phân tử và ion đều vừa có tính khử V A. HCl, Fe^2+,Cl_(2) B. SO_(2),H_(2)S,F^- C. SO_(2),S^2-,H_(2)S D. Na_(2)SO_(3),Br_(2) Câu 14: Cho từng chất: Fe,, FeO, Fe(OH)_(2),Fe(OH)_(3),Fe_(3)O_(4),Fe_(2)O_(3) . Fe Fe_(2)(SO_(4))_(3),FeCO_(3) lần lượt phản ứng với HNO_(3) đặc, nóng. Số phản ứn: hóa khử là A. 5. B. 6. C. 7. Câu 15: Khối lượng K_(2)Cr_(2)O_(7) cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO_(4) loãng dư là (O=16,K=39,Cr=52) K_(2)Cr_(2)O_(7)+FeSO_(4)+H_(2)SO_(4)arrow Cr_(2)(SO_(4))_(3)+K_(2)SO_(4)+Fe_(2)(C A. 14,7 gam. B. 9,8 gam. C. 58,8 gam.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(246 phiếu bầu)
Yến Hoacựu binh · Hướng dẫn 11 năm
Trả lời
11. B. 9.<br />12. A. 4.<br />13. C. \(SO_2, S^{2-}, H_2S\)<br />14. B. 6.<br />15. B. 9,8 gam.
Giải thích
1. Câu 11: Phương trình hóa học đã cân bằng là \(3FeO + 10HNO_3 \rightarrow 3Fe(NO_3)_3 + NO + 5H_2O\). Tổng số nguyên tử trong phương trình là 9.<br />2. Câu 12: Phương trình hóa học đã cân bằng là \(3Cu + 8HNO_3 \rightarrow 3Cu(NO_3)_2 + 2NO + 4H_2O\). Tỉ lệ hệ số của \(HNO_3\) và NO là 4.<br />3. Câu 13: Dãy \(SO_2, S^{2-}, H_2S\) chứa các phân tử và ion đều có tính khử.<br />4. Câu 14: Có 6 phản ứng hóa khử xảy ra với các chất Fe, FeO, \(Fe(OH)_2\), \(Fe(OH)_3\), \(Fe_3O_4\), \(Fe_2O_3\), \(Fe_2(SO_4)_3\), \(FeCO_3\) khi phản ứng với \(HNO_3\) đặc, nóng.<br />5. Câu 15: Để oxi hóa hết 0,6 mol \(FeSO_4\) loãng, cần dùng 0,3 mol \(K_2Cr_2O_7\). Khối lượng \(K_2Cr_2O_7\) cần dùng là \(0,3 \times (2 \times 39 + 2 \times 52 + 7 \times 16) = 9,8\) gam.