Câu hỏi
10 Câu 2. Tính nồng độ molan của dung dịch khi hòa tan 45 gam đường Glucozo (C_(6)H_(12)O_(6)) vào 500 gam H_(2)O A. 0,5 B. 0,2 C.1 D. 0,4 Câu 1. Tính khối lượng C_(6)H_(12)O_(6) cần thiết để hòa tan vào 450g H_(2)O tạo ra dung dịch có nồng độ phần trǎm là 10% A. 50g B.100g C. 25g D. 20g Câu 2. Tính khối lượng C_(3)H_(8)O_(3) cần thiết để hòa tan vào 250g H_(2)O tạo ra dung dịch có nồng độ molan là 0,1: A. 2,3g B. 23g C. 11,5g D. 20g Câu 1. Áp suất hơi bão hoà của nước ở 300C là 540mmHg Dung dịch hoả tan 25 gam Fructozo (C6H12O6) trong nước có áp suất hơi bão hoà: lt 540mmHg B. =540mmHg C. gt 540mmHg D. =500mmHg Câu 2. Etanol C2H6O thường được làm phụ gia trong các loại xǎng dầu. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thể tích 2 lit chứa 46g etanol: 2 M A. 0,5 M B. C. 1M D. 3 M Câu 3. Hòa tan 16g C3H8O3 vào 84g H2O, nồng độ phần trǎm của dung dịch (% ) thu được là: A. 16 B. 22.4 C. 19,04 D. 12.5 Câu 4. Hòa tan 18,4 gam Glixerol C3H8O3 vào 250 gam nước được dung dịch B Nồng độ molan của dung dịch B có giá trị: A. 0.8 B. 0,2 C. 0.4 D. 0,6 Câu 5. Dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước sôi ở 100,680C Nhiệt độ đông đặc của dung dịch là ( đơn vi^0C) A. -2,43 B. -1,68 C. 2.43 D. 1.86 Câu 6. Dung dịch Saccarozo C_(12)H_(22)O_(11) trong nước đông đặc -3,72^circ C Nhiệt độ sôi của dung dịch là ( đơn vị {}^0C) A. 101,04 B. 99.42 C.99,11 D. 100,104 Câu 7. Trong quá trình sôi của một dung dịch gồm nước và chất tan chưa bão hòa, nhiệt độ sôi biến đổi như thế nào: A. Tǎng dần B Giảm dần C. Không biến đổi D. Phụ thuộc áp suất Câu 8. Sương mù xuất hiện vào buổi sáng sớm thuộc hệ phân tán nào sau đây: A. Lỏng -Khí B. Lòng -Rắn C. Rắn.Lòng D. Lòng - Lỏng Câu 3. Xác định khối lượng phân tử của chất A biết khi hòa tan 1 gam chất tan này vào 100 gam H_(2)O, nhiệt độ sôi của dung dịch tǎng lên 0,13^circ C, hằng số nghiệm sôi của H_(2)O là 0,52. A. 40g/mol B. 56g/mol C. 30g/mol D. 74g/mol
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(191 phiếu bầu)
Bích Tuyếtngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
1. A. 0,5<br />2. A. 50g<br />3. B. 23g<br />4. A.
Giải thích
1. Để tính nồng độ molan, ta cần biết số mol của chất tan và thể tích dung dịch. Số mol của Glucozo là \( \frac{45}{180} = 0,25 \) mol. Thể tích dung dịch là 0,5 lít. Vậy nồng độ molan là \( \frac{0,25}{0,5} = 0,5 \) M.<br />2. Để có nồng độ phần trăm là 10%, khối lượng Glucozo cần là \( 10\% \times 450g = 45g \).<br />3. Để có nồng độ molan là 0,1 M, số mol của \( C_{3}H_{8}O_{3} \) cần là \( 0,1 \times 2 = 0,2 \) mol. Khối lượng cần là \( 0,2 \times 92 = 18,4g \).<br />4. Áp suất hơi bão hoà của nước ở 30°C là 540 mmHg. Khi hòa tan Fructozo, áp suất hơi giảm xuống dưới 540 mmHg.<br />5. Nồng độ molan của etanol là \( \frac{46}{46 \times 2} = 2,3 \) M.<br />6. Nồng độ phần trăm của dung dịch là \( \frac{16}{16 + 84} \times 100 = 16\% \).<br />7. Nồng độ molan của dung dịch B là \( \frac{18,4}{92 \times 2,5} = 0,8 \) M.<br />8. Nhiệt độ đông đặc của dung dịch glucozo là \( 100 - 1,86 = 98,14°C \).<br />9. Nhiệt độ sôi của dung dịch saccarozo là \( 100 + 3,72 = 103,72°C \).<br />10. Trong quá trình sôi của một dung dịch, nhiệt độ sôi không biến đổi.<br />11. Sương mù là hệ phân tán Rắn - Lỏng.<br />12. Khối lượng phân tử của chất A là \( \frac{1}{0,13/0,52} = 56g/mol \).