Trang chủ
/
Hóa học
/
Bài 30: Tính sô gam và số mol chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: (a) 50 g dung dịch MgCl_(2)19% (b) 150 g dung dịch CuCl_(2)4,5%

Câu hỏi

Bài 30: Tính sô gam và số mol chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
(a) 50 g dung dịch MgCl_(2)19% 
(b) 150 g dung dịch CuCl_(2)4,5%
zoom-out-in

Bài 30: Tính sô gam và số mol chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau: (a) 50 g dung dịch MgCl_(2)19% (b) 150 g dung dịch CuCl_(2)4,5%

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.3(269 phiếu bầu)
avatar
Bích Tuyếtchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

<br />(a) Số gram bạn cần để pha chế dung dịch 50g MgCl2 19% là 9,5 gram và số mol tương ứng là 0.1 mol MgCl2.<br />(b) Số gram bạn cần là 6,75 gram để pha chế dung dịch CuCl2 150g 4,5% , số mol tương ứng là 0,05 mol CuCl2.

Giải thích

<br />Đối với câu a, cần pha một dung dịch MgCl2 19%, có nghĩa là trong 100 gam dung dịch có 19 gam MgCl2. Do đó, trong 50 gam dung dịch sẽ có tỉ lệ tương ứng:<br />19/100 = x/50.<br />Giải phương trình về ma số lượng (x), ta có x = 19 * 50 / 100 = 9,5 gam MgCl2.<br />Để tìm số mol, ta dùng công thức để chuyển hoá từ gram sang mol (n = m / M), với m là khối lượng chất tan trong gam và M là khối lượng phân tử của MgCl2 (95 gram/mol):<br />n = m/M = 9,5 / 95 = 0,1 mol MgCl2.<br /><br />Đối với câu b, pha một dung dịch của CuCl2 4,5%. Điều này có nghĩa là trong 100g DD có 4,5 g CuCl2. Từ đó, trong 150g DD sẽ có tỷ lệ tương ứng:<br />4,5 / 100 = y / 150.<br />Giải số lượng (y), ta được y = 150 * 4,5 / 100= 6,75 gam CuCl2.<br />Để tìm số mol của CuCl2, ta áp dụng công thức chuyển đổi từ gram sang mol (n = m / M), với m = 6,75 gam là khối lượng CuCl2 và M = 134,5 miligam / mol là khối lượng của phân tử CuCl2:<br />n = m / M = 6,75 / 134,5 = 0,05 mol CuCl2.