Câu hỏi
13) 2x^3y^4-4x^5y^6+6y^7x^8 14) 2x^4y^3-3x^2y^4+5x^3y^4 Bài 3: Phân tích thành nhân tử (Đặt nhân tử chung) 3) 5(x-y)-x(x-y) 1) 5(x-y)-y(x-y) 2) x(y+1)+8(y+1) 4) z(x+y)-5(x+y) 5) 3x(x+5)-2(5+x) 6) x^2(x-1)+4(x-1) 7) 5x(x-1)-(1-x) 8) x(y-1)-y(1-y) 9) y(x-2)-3(2-x) 10) 3(x-y)-y(y-x) 1) 3x(x-2)+5(2-x) 12) 7x(x-y)-(y-x) 13) 3x(x-1)-2y(1-x) 3(x-y)-5x(y-x) 15) x(x-y)+y(y-x) 6 x(y^2-1)+4(1-y^2) x(2y-1)-5(2y-1) 18) 9(x-2y)+x(2y-x)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(333 phiếu bầu)
Ngô Tùng Lâmthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
13) \(2x^{3}y^{4}(1-2x^{2}y^{2}+3y^{3}x^{5})\)<br />14) \(x^{2}y^{3}(2x^{2}-3y+5xy)\)<br />3) \((x-y)(5-x)\)<br />1) \((x-y)(5-y)\)<br />2) \((y+1)(x+8)\)<br />4) \((x+y)(z-5)\)<br />5) \((x+5)(3x-2)\)<br />6) \((x-1)(x^{2}+4)\)<br />7) \((x-1)(5x+1)\)<br />8) \((y-1)(x+y)\)<br />9) \((x-2)(y+3)\)<br />10) \((x-y)(3+y)\)<br />11) \((x-2)(3x-5)\)<br />12) \((x-y)(7x+1)\)<br />13) \((x-1)(3x+2y)\)<br />14) \((x-y)(3+5x)\)<br />15) \((x-y)(x+y)\)<br />16) \((y^{2}-1)(x+4)\)<br />17) \((2y-1)(x-5)\)<br />18) \((x-2y)(9+x)\)<br />19) \((x-y)(10x+8y)\)<br />20) \((x-y)(3x+6)\)<br />21) \((x-1)(5x+15)\)<br />22) \((x-y)(10x+6y)\)<br />23) \((x-2y)(3x+6y)\)<br />24) \((x+y)(20x-8y)\)<br />25) \((x-3)(xy^{2}+4x)\)<br />26) \((x+y)(2x-6x^{2})\)<br />27) \((y+z)(9x^{2}+3x)\)<br />28) \((y-1)(2x^{2}-2x)\)<br />29) \((x-y)(10xy+6y)\)<br />30) \(x^{2}y^{3}(2x^{2}-3y+5xy)\)
Giải thích
Các bài toán này đều yêu cầu phân tích thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung. Đối với mỗi biểu thức, ta tìm nhân tử chung của các hạng tử và đặt nó ra ngoài dấu ngoặc. Ví dụ, trong biểu thức đầu tiên, \( (x-y) \) là nhân tử chung của cả hai hạng tử, vì vậy ta đặt nó ra ngoài dấu ngoặc và thu được biểu thức \( (x-y)(5-y) \). Tương tự, ta áp dụng phương pháp này cho tất cả các biểu thức khác.