Trang chủ
/
Hóa học
/
electron; chỉ rõ quá trình cho nhận electron . viết cấu hình electron của nguyên tử và các ion được áp thành, viết phương trình phản ứng tạo thành hợp chất từ đơn chất). a) CaCb b) MgS a) KCI b) NaeS Bai 5. Giai thích sự hình thành liền kết ion trong các hợp chất sau (không cần vẽ sơ đồ các lớn

Câu hỏi

electron; chỉ rõ quá trình cho nhận electron . viết cấu hình electron của nguyên tử và các ion được áp
thành, viết phương trình phản ứng tạo thành hợp chất từ đơn chất).
a) CaCb
b) MgS
a) KCI
b) NaeS
Bai 5. Giai thích sự hình thành liền kết ion trong các hợp chất sau (không cần vẽ sơ đồ các lớn
zoom-out-in

electron; chỉ rõ quá trình cho nhận electron . viết cấu hình electron của nguyên tử và các ion được áp thành, viết phương trình phản ứng tạo thành hợp chất từ đơn chất). a) CaCb b) MgS a) KCI b) NaeS Bai 5. Giai thích sự hình thành liền kết ion trong các hợp chất sau (không cần vẽ sơ đồ các lớn

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.6(233 phiếu bầu)
avatar
Hoàng Vũchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**a) CaC₂**<br /><br />Canxi (Ca) có cấu hình electron là [Ar]4s². Nó mất 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon ([Ar]). Ion Ca²⁺ được hình thành. Cacbon (C) trong CaC₂ tồn tại dưới dạng anion carbide (C₂²⁻), mỗi nguyên tử cacbon góp 4 electron vào liên kết ba, tạo thành ion C₂²⁻. Hai electron từ Ca được chuyển sang C₂ tạo thành liên kết ion.<br /><br />Phương trình phản ứng: Ca(s) + 2C(s) → CaC₂(s)<br /><br /><br />**b) MgS**<br /><br />Magie (Mg) có cấu hình electron là [Ne]3s². Nó mất 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon ([Ne]). Ion Mg²⁺ được hình thành. Lưu huỳnh (S) có cấu hình electron là [Ne]3s²3p⁴. Nó nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon ([Ar]). Ion S²⁻ được hình thành. Hai electron từ Mg được chuyển sang S tạo thành liên kết ion.<br /><br />Phương trình phản ứng: Mg(s) + S(s) → MgS(s)<br /><br /><br />**c) KCl**<br /><br />Kali (K) có cấu hình electron là [Ar]4s¹. Nó mất 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon ([Ar]). Ion K⁺ được hình thành. Clo (Cl) có cấu hình electron là [Ne]3s²3p⁵. Nó nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon ([Ar]). Ion Cl⁻ được hình thành. Electron từ K được chuyển sang Cl tạo thành liên kết ion.<br /><br />Phương trình phản ứng: 2K(s) + Cl₂(g) → 2KCl(s)<br /><br /><br />**d) Na₂S**<br /><br />Natri (Na) có cấu hình electron là [Ne]3s¹. Nó mất 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Neon ([Ne]). Ion Na⁺ được hình thành. Lưu huỳnh (S) có cấu hình electron là [Ne]3s²3p⁴. Nó nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon ([Ar]). Ion S²⁻ được hình thành. Hai nguyên tử Na mỗi nguyên tử cho 1 electron cho S tạo thành liên kết ion.<br /><br />Phương trình phản ứng: 2Na(s) + S(s) → Na₂S(s)<br /><br /><br />**Bài 5:** Sự hình thành liên kết ion trong các hợp chất trên dựa trên sự chuyển electron từ nguyên tử kim loại (có xu hướng mất electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm) sang nguyên tử phi kim (có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm). Sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa kim loại và phi kim dẫn đến sự hình thành các ion mang điện tích trái dấu, hút nhau tạo thành liên kết ion.<br />