Câu hỏi
Câu 11:(TH) Một trong những thuốc thử có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat là: A. Dung dịch bari clorua B. Dung dịch axit clohidric C. Dung dịch chì natri D. Dung dịch nitrat bạc Câu 12: ( TH) Dung dịch của chất X có pHgt 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K_(2)SO_(4)) tạo ra chât không tan (kết tủa). Chất X là: A. BaCl_(2) B. NaOH C. Ba(OH)_(2) D. H_(2)SO_(4) Câu 13:( TH) Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau)? A. NaOH, MgSO_(4) B. KCl, Na_(2)SO_(4) C. CaCl_(2),NaNO_(3) D. ZnSO_(4),H_(2)SO_(4) Câu 14: (TH) Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl_(2),FeCl_(3),MgCl_(2) ta dùng: A. Quỳ tím B. Dung dịch Ba(NO_(3)) C. Dung dịch AgNO_(3) D. Dung dịch KOH Câu 15: (TH) Từ Zn, dung dịch H_(2)SO_(4) loãng, CaCO_(3),KMnO_(4) có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây ? A. H_(2),CO_(2),O_(2) B H_(2),CO_(2),O_(2),SO_(2) C SO_(2),O_(2),H_(2) D. H_(2),O_(2),Cl_(2) Câu 16:( VDT ) Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl_(2) dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là: A. 19,6 g B. 9,8 g C. 4,9 g D. 17,4 g Câu 17: ( VDT)Cho 50 g CaCO_(3) vào dung dịch HCl dư thể tích CO_(2) thu được ở đktc là: A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.2(265 phiếu bầu)
Tuyết Maingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
11.A 12.C 13.A 14.C 15.B 16.A 17.A
Giải thích
11. Dung dịch bari clorua có thể phản ứng với natri sunfat tạo thành kết tủa bari sunfat, trong khi natri cacbonat không tạo kết tủa với bari clorua. <br /> 12. Chất X có \( pH > 7 \) nên là một bazơ. Khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat \( (K_2SO_4) \) tạo ra chất không tan (kết tủa) là \( BaSO_4 \). Chất X là \( Ba(OH)_2 \). <br /> 13. \( NaOH \) và \( MgSO_4 \) phản ứng với nhau tạo thành kết tủa \( Mg(OH)_2 \). <br /> 14. Dung dịch \( AgNO_3 \) có thể phản ứng với \( CuCl_2 \), \( FeCl_3 \), và \( MgCl_2 \) tạo thành kết tủa \( AgCl \), \( Fe(NO_3)_3 \), và \( Mg(NO_3)_2 \) tương ứng. <br /> 15. Từ \( Zn \), dung dịch \( H_2SO_4 \) loãng, \( CaCO_3 \), \( KMnO_4 \) có thể điều chế trực tiếp các khí \( H_2 \), \( CO_2 \), \( O_2 \), và \( SO_2 \). <br /> 16. Phản ứng giữa \( KOH \) và \( CuCl_2 \) tạo thành kết tủa \( Cu(OH)_2 \). Lượng chất kết tủa thu được là 19,6 g. <br /> 17. Phản ứng giữa \( CaCO_3 \) và \( HCl \) tạo thành \( CO_2 \). Thể tích \( CO_2 \) thu được ở đktc là 11,2 lít.