Câu hỏi
Câu 4. Độ tan trong nước của glucose ở 25^circ C là 91 gam trong 100 gam nước và ở 50^circ C là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucosc kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucosc bão hòa ở 50^circ C xuống 25^circ C là bao nhiêu? Giá thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Câu 5. Có bao nhiêu amine là chất khi ở điều kiện thường trong các chất sau: C_(6)H_(5)NH_(2),C_(2)H_(5)NH_(2), (CH_(3))_(2)NH,(C_(2)H_(5))_(2)NH,CH_(3)NH_(2),CH_(3)CH_(2)CH_(2)NH_(2)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(225 phiếu bầu)
Nam Tháingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 4.**<br /><br />Độ tan trong nước của glucose ở \(25^{\circ}C\) là 91 gam trong 100 gam nước và ở \(50^{\circ}C\) là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở \(50^{\circ}C\) xuống \(25^{\circ}C\) là bao nhiêu? Giá thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể.<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />1. Tính khối lượng glucose có trong 172 gam dung dịch bão hòa ở \(50^{\circ}C\):<br /> - Lượng nước trong 172 gam dung dịch: \(172 \times \frac{100}{244} = 70.49\) gam.<br /> - Khối lượng glucose trong 172 gam dung dịch: \(172 - 70.49 = 101.51\) gam.<br /><br />2. Tính khối lượng glucose kết tinh khi làm lạnh xuống \(25^{\circ}C\):<br /> - Lượng nước trong 101.51 gam glucose: \(101.51 \times \frac{100}{91} = 111.57\) gam.<br /> - Khối lượng glucose còn lại: \(101.51 - 111.57 \times \frac{91}{100} = 59.94\) gam.<br /><br />**Câu trả lời:**<br /><br />Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở \(50^{\circ}C\) xuống \(25^{\circ}C\) là 59.94 gam.<br /><br />---<br /><br />**Câu 5.**<br /><br />Có bao nhiêu amine là chất khí ở điều kiện thường trong các chất sau: \(C_{6}H_{5}NH_{2}, C_{2}H_{5}NH_{2}, (CH_{3})_{2}NH, (C_{2}H_{5})_{2}NH, CH_{3}NH_{2}, CH_{3}CH_{2}CH_{2}NH_{2}\).<br /><br />**Giải thích:**<br /><br />1. Xác định các amine có phân tử lượng nhỏ hơn 60 g/mol (điểm sương của amoniac là -33°C):<br /> - \(C_{6}H_{5}NH_{2}\): Phân tử lượng = 93 g/mol (khối lượng riêng lớn hơn 60 g/mol).<br /> - \(C_{2}H_{5}NH_{2}\): Phân tử lượng = 45 g/mol (khối lượng riêng nhỏ hơn 60 g/mol).<br /> - \((CH_{3})_{2}NH\): Phân tử lượng = 45 g/mol (khối lượng riêng nhỏ hơn 60 g/mol).<br /> - \((C_{2}H_{5})_{2}NH\): Phân tử lượng = 74 g/mol (khối lượng riêng lớn hơn 60 g/mol).<br /> - \(CH_{3}NH_{2}\): Phân tử lượng = 31 g/mol (khối lượng riêng nhỏ hơn 60 g/mol).<br /> - \(CH_{3}CH_{2}CH_{2}NH_{2}\): Phân tử lượng = 59 (khối lượng riêng gần bằng 60 g/mol).<br /><br />2. Tính toán số lượng mol của mỗi chất:<br /> - \(C_{2}H_{5}NH_{2}\): 1 mol<br /> - \((CH_{3})_{2}NH\): 1 mol<br /> - \(CH_{3}NH_{2}\): 1 mol<br /> - \(CH_{3}CH_{2}CH_{2}NH_{2}\): 1 mol<br /><br />**Câu trả lời:**<br /><br />Có 4 amine là chất khí ở điều kiện thường trong các chất trên.