Câu hỏi
Câu 8: Khẳng định nào sau đây là đúng? A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động B. Một vật bất kì chịu tác dụng của một lực có độ lớn tǎng dần thì chuyển động nhanh dần đều. C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều D. Không có vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó. Câu 9: Nhìn chiếc xe tài đang chạy trên đoạn đường thẳng nằm ngang với vận tốc không đổi, ta có thể tin rằng A. người lái xe đã cho động cơ ngừng hoạt động và xe tiếp tục chạy không gia tốc B. trên xe không có hàng hóa, ma sát xuất hiện là rất bé và không làm thay đổi vận tốc xe C. lực tác dụng của cộng cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy D. hợp lực của lực động cơ và mọi lực cản là một lực không đổi và có hướng của vận tốc xe Câu 10: Theo định luật I Newton thi A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. B. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính. C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng a D. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào. Câu 11: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho A. Trọng lượng của vật. B. Tác dụng làm quay của lực quanh một trục C. Thể tích của vật. D. Mức quán tính của vật. Câu 12: Hãy giải thích tại sao để đạt được cùng một vận tốc từ trạng thái đứng yên, xe có khối lượng càng lớn sẽ tốn nhiều thời gian để tǎng tốc hơn nếu lực kéo của động cơ là như nhau đối với các xe đang xét. Câu 13: Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghi. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ? A. 3,2m/s^2; 6,4N B. 0,64m/s^2 1,2N C. 6,4m/s^2 12,8N D. 640m/s^2; 1280N Câu 14: Một lực có độ lớn 2N tác dụng vào một vật có khối lượng 1kg lúc đầu đứng yên. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian 2s là A. 2m. B. 0,5m. C. 4m. D. 1m. Câu 15: Lần lượt tác dụng có độ lớn F_(1) và F_(2) lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là ai và az. Biết 3F_(1)=2F_(2). Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số (a_(2))/(a_(1)) là A. (3)/(2) B. (2)/(3) C. 3 D. (1)/(3) Câu 16: Một lực F_(1) tác dụng lên vật khối lượng mị. Một lực F_(2) tác dụng lên vật khối lượng m; bằng khối lượng m1. Nếu F_(1)=(2F_(2))/(3) thì mối quan hệ giữa hai gia tốc (a_(2))/(a_(1)) sẽ là A. 3 B. (2)/(3) (3)/(2) D. (1)/(3)
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.5(241 phiếu bầu)
Anh Tuấnchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Câu 8: **C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều**<br /><br />Giải thích: Điều này xảy ra khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau, tổng hợp lực bằng 0. Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động mà là nguyên nhân gây ra sự thay đổi vận tốc (gia tốc).<br /><br />Câu 9: **C. lực tác dụng của cộng cơ làm cho xe chuyển động cân bằng với tất cả các lực cản tác dụng lên xe đang chạy**<br /><br />Giải thích: Xe chuyển động thẳng đều tức là vận tốc không đổi, điều này chỉ xảy ra khi hợp lực tác dụng lên xe bằng 0. Lực kéo của động cơ cân bằng với lực cản.<br /><br />Câu 10: **D. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.**<br /><br />Giải thích: Đây là định luật quán tính của Newton.<br /><br />Câu 11: **D. Mức quán tính của vật.**<br /><br />Giải thích: Khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn, tức là vật càng khó thay đổi vận tốc.<br /><br />Câu 12: Theo định luật II Newton (F=ma), với cùng một lực F, gia tốc a tỉ lệ nghịch với khối lượng m (a=F/m). Khối lượng lớn hơn thì gia tốc nhỏ hơn, dẫn đến cần nhiều thời gian hơn để đạt cùng một vận tốc.<br /><br />Câu 13: **A. 3,2m/s²; 6,4N**<br /><br />Giải thích: Sử dụng công thức chuyển động thẳng biến đổi đều: s = v₀t + ½at², với v₀ = 0 (từ trạng thái nghỉ). Tính được a, sau đó dùng F = ma để tính lực.<br /><br />Câu 14: **A. 2m**<br /><br />Giải thích: Sử dụng công thức: s = v₀t + ½at², với v₀ = 0. Tính gia tốc a từ F = ma, sau đó tính quãng đường s.<br /><br />Câu 15: **B. 2/3**<br /><br />Giải thích: Từ F = ma, ta có a₁ = F₁/m và a₂ = F₂/m. Cho 3F₁ = 2F₂, suy ra F₂ = (3/2)F₁. Thay vào tỉ số a₂/a₁.<br /><br />Câu 16: **A. 3**<br /><br />Giải thích: Từ F = ma, ta có a₁ = F₁/m₁ và a₂ = F₂/m₂. Cho m₁ = m₂ và F₁ = (2/3)F₂, thay vào tỉ số a₂/a₁.<br />