Trang chủ
/
Vật lý
/
Khái niệm về tốc độ, đơn vị và công thức tính tốc độ. Cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây; bằng đồng hồ hiện số; thiét bị bẳn tốc độ. Lập bảng ghi và vẽ đồ thị quãng đường và thời gian vật chuyền động. Tữ đồ thị mồ tả bằng lời chuyền động của vật. Nắm được môt số biển báo giao thông và khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Biết dùng quy tắc 3 giây, tính khoàng cách an toàn thiều, từ đó có ý thức tồt tham gia giao thông. Biết được thế nào là dao động, nguồn âm và sóng âm, các môi trường truyền âm. Cho ví dụ.

Câu hỏi

Khái niệm về tốc độ, đơn vị và công thức tính tốc độ. Cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây; bằng đồng hồ hiện số; thiét bị bẳn tốc độ. Lập bảng ghi và vẽ đồ thị quãng đường và thời gian vật chuyền động. Tữ đồ thị mồ tả bằng lời chuyền động của vật. Nắm được môt số biển báo giao thông và khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Biết dùng quy tắc 3 giây, tính khoàng cách an toàn thiều, từ đó có ý thức tồt tham gia giao thông. Biết được thế nào là dao động, nguồn âm và sóng âm, các môi trường truyền âm. Cho ví dụ.
zoom-out-in

Khái niệm về tốc độ, đơn vị và công thức tính tốc độ. Cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây; bằng đồng hồ hiện số; thiét bị bẳn tốc độ. Lập bảng ghi và vẽ đồ thị quãng đường và thời gian vật chuyền động. Tữ đồ thị mồ tả bằng lời chuyền động của vật. Nắm được môt số biển báo giao thông và khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Biết dùng quy tắc 3 giây, tính khoàng cách an toàn thiều, từ đó có ý thức tồt tham gia giao thông. Biết được thế nào là dao động, nguồn âm và sóng âm, các môi trường truyền âm. Cho ví dụ.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(352 phiếu bầu)
avatar
Vĩnh Hưngcựu binh · Hướng dẫn 9 năm

Trả lời

<p><br />1. Tốc độ là đại lượng biểu thị quãng đường một vật di chuyển trong một đơn vị thời gian. Đơn vị tốc độ phổ biến là m/s hoặc km/h. Công thức tính tốc độ: \(v = \frac{s}{t}\) với \(v\) là tốc độ, \(s\) là quãng đường và \(t\) là thời gian.<br />2. Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây: dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian vật di chuyển qua một quãng đường xác định. Đo bằng đồng hồ hiện số: dùng đồng hồ hiện số để đo thời gian vật di chuyển. Thiết bị bằng tốc độ: dùng các thiết bị điện tử để đo tốc độ trực tiếp.<br />3. Lập bảng ghi quãng đường và thời gian vật di chuyển. Vẽ đồ thị với trục hoành là thời gian và trục tung là quãng đường. Từ đồ thị, mô tả bằng lời chuyển động của vật.<br />4. Biển báo giao thông giúp người tham gia giao thông biết các quy định và hướng dẫn. Khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông là khoảng cách giữa hai phương tiện để đảm bảo an toàn. Quy tắc 3 giây giúp xác định khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện.<br />5. Dao động là sự biến đổi đều đặn của một đại lượng xung quanh một giá trị cố định. Nguồn âm là nguồn phát ra âm thanh. Sóng âm là sự lan truyền của năng lượng âm thanh trong môi trường. Môi trường truyền âm có thể là khí, chất lỏng hoặc chất rắn. Ví dụ về môi trường truyền âm: tiếng vỗ tay lan truyền qua không khí.</p>

Giải thích

<p><br />1. Tốc độ là một đại lượng vô hướng, chỉ cho biết mức độ nhanh chậm của vật chuyển động mà không quan tâm đến hướng di chuyển. Đơn vị tốc độ phụ thuộc vào hệ thống đơn vị đang sử dụng.<br />2. Đồng hồ bấm giây và đồng hồ hiện số giúp đo thời gian di chuyển của vật qua một quãng đường nhất định, từ đó tính được tốc độ. Thiết bị bằng tốc độ thường được sử dụng trong các phương tiện giao thông để hiển thị tốc độ trực tiếp.<br />3. Đồ thị quãng đường - thời gian giúp mô tả sự biến đổi của quãng đường theo thời gian, từ đó phân tích được tính chất chuyển động của vật.<br />4. Biển báo giao thông và khoảng cách an toàn giúp người tham gia giao thông di chuyển một cách an toàn và tuân thủ luật lệ.<br />5. Dao động và sóng âm là hai khái niệm quan trọng trong vật lý, liên quan đến sự lan truyền của năng lượng trong môi trường.</p>