Trang chủ
/
Toán
/
Bài 3.Tính giá trị của các biểu thức sau a) A=sqrt ((2-sqrt (5))^2)+sqrt ((2sqrt (2)-sqrt (5))^2) b) B=sqrt ((sqrt (7)-2sqrt (2))^2)+sqrt ((3-2sqrt (2))^2) c) C=sqrt (11+6sqrt (2))-sqrt (11-6sqrt (2)) d) D=sqrt (17+12sqrt (2))+sqrt (17-12sqrt (2))

Câu hỏi

Bài 3.Tính giá trị của các biểu thức sau
a) A=sqrt ((2-sqrt (5))^2)+sqrt ((2sqrt (2)-sqrt (5))^2)
b)
B=sqrt ((sqrt (7)-2sqrt (2))^2)+sqrt ((3-2sqrt (2))^2)
c) C=sqrt (11+6sqrt (2))-sqrt (11-6sqrt (2))
d)
D=sqrt (17+12sqrt (2))+sqrt (17-12sqrt (2))
zoom-out-in

Bài 3.Tính giá trị của các biểu thức sau a) A=sqrt ((2-sqrt (5))^2)+sqrt ((2sqrt (2)-sqrt (5))^2) b) B=sqrt ((sqrt (7)-2sqrt (2))^2)+sqrt ((3-2sqrt (2))^2) c) C=sqrt (11+6sqrt (2))-sqrt (11-6sqrt (2)) d) D=sqrt (17+12sqrt (2))+sqrt (17-12sqrt (2))

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(238 phiếu bầu)
avatar
Lâm Ngọcthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

a) \(3 - \sqrt{5} + 2 \sqrt{2}\) b) \(3 - 2 \sqrt{2} + \sqrt{7} - 2 \sqrt{11}\) c) \(4 \sqrt{2}\) d) \(2 \sqrt{5} + 8 \sqrt{2}\)

Giải thích

a) Biểu thức \(A=\sqrt {(2-\sqrt {5})^{2}}+\sqrt {(2\sqrt {2}-\sqrt {5})^{2}}\) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của từng biểu thức trong ngoặc, sau đó cộng chúng lại. Kết quả là \(3 - \sqrt{5} + 2 \sqrt{2}\). <br /> b) Biểu thức \(B=\sqrt {(\sqrt {7}-2\sqrt {2})^{2}}+\sqrt {(3-2\2})^{2}}\) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của từng biểu thức trong ngoặc, sau đó cộng chúng lại. Kết quả là \(3 - 2 \sqrt{2} + \sqrt{7} - 2 \sqrt{11}\). <br /> c) Biểu thức \(C=\sqrt {11+6\sqrt {2}}-\sqrt {11-6\sqrt {2}}\) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của từng biểu thức, sau đó trừ chúng. Kết quả là \(4 \sqrt{2}\). <br /> d) Biểu thức \(D=\sqrt {17+12\sqrt {2}}+\sqrt {17-12\sqrt {2}}\) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của từng biểu thức, sau đó cộng chúng lại. Kết quả là \(2 \sqrt{5} + 8 \sqrt{2}\).