Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 5: Một vật khối lượng 1kg được ném ngang với vận tốc 72km/h từ độ cao h=45m so với mặt đất Lấy g=10m/s^2 Bỏ qua sức cản cua không khí. a. Viết phương trình chuyên động và phương trình quỳ dao b. Xác định thời gian bay đến lúc chạm đất. c. Xác định tâm bay xa d. Xác định vận tốc lúc chạm đất e. Thay vật 1kg bằng vật 2kg . Các kết quả trên tǎng hay giảm ?Tai sao?

Câu hỏi

Câu 5: Một vật khối lượng 1kg được ném ngang với vận tốc 72km/h từ độ cao h=45m so với mặt đất Lấy g=10m/s^2
Bỏ qua sức cản cua không khí.
a. Viết phương trình chuyên động và phương trình quỳ dao
b. Xác định thời gian bay đến lúc chạm đất.
c. Xác định tâm bay xa
d. Xác định vận tốc lúc chạm đất
e. Thay vật 1kg bằng vật 2kg . Các kết quả trên tǎng hay giảm ?Tai sao?
zoom-out-in

Câu 5: Một vật khối lượng 1kg được ném ngang với vận tốc 72km/h từ độ cao h=45m so với mặt đất Lấy g=10m/s^2 Bỏ qua sức cản cua không khí. a. Viết phương trình chuyên động và phương trình quỳ dao b. Xác định thời gian bay đến lúc chạm đất. c. Xác định tâm bay xa d. Xác định vận tốc lúc chạm đất e. Thay vật 1kg bằng vật 2kg . Các kết quả trên tǎng hay giảm ?Tai sao?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(162 phiếu bầu)
avatar
Hương Trangthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

a. \( x(t) = v_0 \cos(45^\circ) t \) và \( y(t) = h - v_0 \sin(45^\circ) t - \frac{1}{2} g t^2 \) b. \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \) c. \( x_{\text{max}} = v_0 \cos(45^\circ) \sqrt{\frac{2h}{g}} \) d. \( v = \sqrt{(v_0 \cos(45^\circ))^2 + (v_0 \sin(45^\circ) - g \sqrt{\frac{2h}{g}})^2} \) e. Kết quả sẽ thay đổi do vận tốc ban đầu và gia tốc trọng trường không còn giống nhau.

Giải thích

a. Vận tốc ban đầu của vật được chia thành hai thành phần: vận tốc ngang \( v_x \) và vận tốc dọc \( v_y \). Vận tốc ngang không thay đổi và bằng \( v_0 \cos(45^\circ) \). Vận tốc dọc thay đổi do tác dụng của trọng lực và bằng \( v_0 \sin(45^\circ) - gt \). Phương trình quỹ đạo được xác định bởi hai phương trình trên. b. Thời gian bay đến lúc chạm đất được xác định bằng cách giải phương trình quỹ đạo khi \( y = 0 \). c. Tầm bay xa được xác định bằng cách tích phân vận tốc ngang từ thời điểm bắt đầu đến thời gian bay. d. Vận tốc lúc chạm đất được tính bằng cách lấy căn bậc hai của tổng bình phương vận tốc ngang và vận tốc dọc tại thời điểm đó. e. Khi thay vật 1kg bằng vật 2kg, vận tốc ban đầu sẽ thay đổi, dẫn đến thay đổi về thời gian bay, tầm bay và vận tốc lúc chạm đất.