Trang chủ
/
Vật lý
/
II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: Một vật được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một 30^circ . khi vật di chuyển 2m trên sàn thì lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Âu 2: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc 10m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gapprox 10m/s^2 ). Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí ban đầu 1. Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí của nó sau 0,5s kể từ khi chuyển động.

Câu hỏi

II. Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Một vật được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một
30^circ . khi vật di chuyển 2m trên sàn thì lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?
Âu 2: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc
10m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gapprox 10m/s^2
). Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí ban đầu
1. Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí của nó sau 0,5s kể từ khi chuyển động.
zoom-out-in

II. Tự luận (3 điểm) Câu 1: Một vật được kéo đều trên sàn nằm ngang bằng một lực 20 N hợp với phương ngang một 30^circ . khi vật di chuyển 2m trên sàn thì lực đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? Âu 2: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc 10m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gapprox 10m/s^2 ). Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí ban đầu 1. Xác định cơ nǎng của vật tại vị trí của nó sau 0,5s kể từ khi chuyển động.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(374 phiếu bầu)
avatar
Hoàng Nam Phươngngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Câu 1:**<br /><br />Công thực hiện bởi lực khi vật di chuyển trên sàn được tính bằng công thức:<br /><br />\[ W = F \cdot d \cdot \cos) \]<br /><br />Trong đó:<br />- \( F \) là lực tác dụng (20 N)<br />- \( d \) là quãng đường di chuyển (2 m)<br />- \( \theta \) là góc giữa lực và phương ngang (\(30^\circ\))<br /><br />\[ W = 20 \, \text{N} \cdot 2 \, \text{m} \cdot \cos(30^\circ) \]<br />\[ W = 20 \cdot 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \]<br />\[ W = 20\sqrt{3} \, \text{J} \]<br />\[ W \approx 34.64 \, \text{J} \]<br /><br />**Câu trả lời:** Lực đã thực hiện một công bằng khoảng 34.64 J.<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />1. **Xác định cơ năng của vật tại vị trí ban đầu:**<br /><br /> Cơ năng tại vị trí ban đầu chỉ có năng lượng động:<br /><br /> \[ E_{\text{kin}} = \frac{1}{2} m v^2 \]<br /><br /> Với:<br /> - \( m = 0.1 \, \text{kg} \)<br /> - \( v = 10 \, \text{m/s} \)<br /><br /> \[ E_{\text{kin}} = \frac{1}{2} \cdot 0.1 \cdot (10)^2 \]<br /> \[ E_{\text{kin}} = 0.05 \cdot 100 \]<br /> \[ E_{\text{kin}} = 5 \, \text{J} \]<br /><br /> **Câu trả lời:** Cơ năng của vật tại vị đầu là 5 J.<br /><br />2. **Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,5s kể từ khi chuyển động:**<br /><br /> Sau 0,5s, vật đạt đến độ cao \( h \) do tác dụng của trọng lực. Sử dụng công thức:<br /><br /> \[ h = v_0 t - \frac{1}{2} g t^2 \]<br /><br /> - \( v_0 = 10 \, \text{m/s} \)<br /> - \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \)<br /> - \( t = 0.5 \, \text{s} \)<br /><br /> \[ h = 10 \cdot 0.5 - \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot (0.5)^2 \]<br /> \[ h = 5 - 1.25 \]<br /> \[ h = 3.75 \, \text{m} \]<br /><br /> Cơ năng tại vị trí này bao gồm cả năng lượng động và năng lượng tiềm:<br /><br /> \[ E = E_{\text{kin}} + E_{\text{pot}} \]<br /><br /> \[ E_{\text{pot}} = mgh \]<br /> \[ E_{\text{pot}} = 0.1 \cdot 10 \cdot 3.75 \]<br /> \[ E_{\text{pot}} = 3.75 \, \text{J} \]<br /><br /> \[ E = 5 - 3.75 \]<br /> \[ E = 1.25 \, \text{J} \]<br /><br /> **Câu trả lời:** Cơ năng của vật tại vị trí sau 0,5s là 1.25 J.