Câu hỏi

Số báo danh: __ a chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi PHÀNI. (3 điểm)Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa câu hỏi thí sinh chi chọn một phương án Mỗi câu đúng 025 điểm. Cân 1. Công thức tính công của lực điện nào sau đây là SAI? a A=qE B. A=qEd D. A=qU A=q(V_(M)-V_(N)) Câu 2. Có hai điện tích điểm qi và qz, chủng đầy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng? A. q_(1)-q_(2)lt 0. B. q_(1)lt 0 và q_(2)gt 0. q_(1).q_(2)gt 0. D. q_(1)gt 0 và q_(2)lt 0. Câu 3. Giữa hai bàn kim loại phẳng song song cách nhau 8 cm có một hiệu điện thể không đồi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là a 2500V/m. B. 50V/m. C. 5000V/m. E=(u)/(d)=0,8D.100V/m. Câu 4. Độ lớn của lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí A. ti lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng. B. tỉ lệ thuận với bình phương độ lớn hai điện tích đó. C.ýi lệ thuận với khoảng cách giữa chúng. D. Ali lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúrfg. Câu 5. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. độ lớn điện tích dịch chuyển. (B) hình dạng của đường đi. C. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. D. cường độ của điện trường. Câu 6. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. ác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điêm đó. D. thế tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. Câu 7. Khái niệm nào sau đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm? A. Điện trường. B. Cường độ điện trường. C. Điện tích. D. Đường sức điện. Câu 8. Điện tích điểm là A. vật có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. B. điểm phát ra điện tích. C. điện tích coi như tập trung tại một điểm. D. vật chứa rất ít điện tích. Câu 9. Đơn vị đo hiệu điện thế là C.J A. J/s B. V/m Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường? A. Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó. B. Xung quanh điện is C)Điện trường đều là điện trường có đường sức là các đường tròn cách đều nhau. D. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. Câu 11. Biểu thức của định luật.Coulomb trong chân không. C. F=(vert q_(1)q_(2)vert )/(kr^2) D. F=k(q_(1)q_(2))/(r^2) A. F=(q_(1)q_(2))/(r^2) F=k(vert q_(1)q_(2)vert )/(r^2) Câu 12. Lực tương tác giữa hai điện tích q_(1)=q_(2)=4cdot 10^-9 C.khi đặt cách nhau 10 cm trong không kh A. 8,1cdot 10^-6N B. 1,44cdot 10^-6N N=((1,1192))/((0,1)^2)=((4,109cdot 4cdot 10^3)^N)/((0,1)^2)
Giải pháp
4.4(63 phiếu bầu)

Hươngchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Câu 1: **Đáp án A** Công thức A = qE chỉ đúng khi điện trường đều và đường đi song song với đường sức. Các đáp án còn lại là công thức tính công của lực điện đúng.<br /><br />Câu 2: **Đáp án C** Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, tích của chúng sẽ dương ($q_1.q_2 > 0$).<br /><br />Câu 3: **Đáp án A** Cường độ điện trường E = U/d = 200V / 0.08m = 2500 V/m<br /><br />Câu 4: **Đáp án D** Định luật Coulomb chỉ ra rằng lực tương tác tĩnh điện tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.<br /><br />Câu 5: **Đáp án B** Công của lực điện chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi.<br /><br />Câu 6: **Đáp án A** Cường độ điện trường đặc trưng cho lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đó.<br /><br />Câu 7: **Đáp án B** Cường độ điện trường là đại lượng vật lý đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm.<br /><br />Câu 8: **Đáp án C** Điện tích điểm là mô hình lý tưởng hóa, coi điện tích tập trung tại một điểm.<br /><br />Câu 9: **Đáp án D** Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V).<br /><br />Câu 10: **Đáp án C** Điện trường đều có đường sức là các đường thẳng song song và cách đều nhau.<br /><br />Câu 11: **Đáp án D** Đây là biểu thức định luật Coulomb trong chân không, với k là hằng số Coulomb.<br /><br />Câu 12: **Đáp án B** Áp dụng định luật Coulomb: $F = k\frac{|q_1q_2|}{r^2} = 9.10^9 \frac{(4.10^{-9})^2}{(0.1)^2} = 1.44 \times 10^{-6} N$<br />