Trang chủ
/
Vật lý
/
C. Lve turong the giữa 2 điện tích lớn nhất khi đB chúng trong đầu hòa square D. Voi dữ kien ở câu B, Lực tương tác giữa q và q' là 45 mN Câu 2. Một điện tích điểm Q=6.10^-13C đột trong chân không. square A. cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là 54 Vìn. square B. Cường độ điện trường tại những điểm càng gần điện tích Q cang manh. square C. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đạt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoàng r có hướng hướng vào điện tích Q. square D. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không giy ra tai một điểm cách nó mex khoảng r có độ lớn tỉ lệ thuận với r. square III. PHÀN TRẢ LỜI NGÁN ( 1,5 d) Câu 1. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10^-9C đặt trong chân không Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tinh điện giữa chủng có độ lớn 2,5cdot 10^-6N __ Câu 2. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2cdot 10^-13C Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng __ Câu 3. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức,, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thể 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thể là bao nhiêu 7 __ IV. PHÀN TỰ LUẬN (2 đ) Câu 1. Hai quả cầu nhỏ điện tích 10^-7C và 4.10^-7C tác dụng nhau một lực 0,1 N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng? Câu 2. Cho điện tích 6.10^-9 đặt trong chân không . Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm ................................................................................

Câu hỏi

C. Lve turong the giữa 2 điện tích lớn nhất khi đB chúng trong đầu hòa
square 
D. Voi dữ kien ở câu B, Lực tương tác giữa q và q' là 45 mN
Câu 2. Một điện tích điểm Q=6.10^-13C
đột trong chân không.
square 
A. cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là 54 Vìn.
square 
B. Cường độ điện trường tại những điểm càng gần điện tích Q cang manh.
square 
C. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đạt trong chân không
gây ra tại một điểm cách nó một
khoàng r có hướng hướng vào điện tích Q.
square 
D. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong
chân
không giy ra tai một điểm cách nó mex khoảng r có độ lớn tỉ lệ thuận với r.
square 
III. PHÀN TRẢ LỜI NGÁN ( 1,5 d)
Câu 1. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10^-9C
đặt trong chân không Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu
để lực tinh điện giữa chủng có độ lớn 2,5cdot 10^-6N
__
Câu 2. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2cdot 10^-13C Cường độ điện trường tại một điểm M
cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng
__
Câu 3. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức,, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thể
10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thể là bao nhiêu 7
__
IV. PHÀN TỰ LUẬN (2 đ)
Câu 1. Hai quả cầu nhỏ điện tích
10^-7C và 4.10^-7C
tác dụng nhau một lực 0,1 N trong chân không. Tính
khoảng cách giữa chúng?
Câu 2. Cho điện tích
6.10^-9
đặt trong chân không . Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm
................................................................................
zoom-out-in

C. Lve turong the giữa 2 điện tích lớn nhất khi đB chúng trong đầu hòa square D. Voi dữ kien ở câu B, Lực tương tác giữa q và q' là 45 mN Câu 2. Một điện tích điểm Q=6.10^-13C đột trong chân không. square A. cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại một điểm cách nó một khoảng 1 cm là 54 Vìn. square B. Cường độ điện trường tại những điểm càng gần điện tích Q cang manh. square C. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đạt trong chân không gây ra tại một điểm cách nó một khoàng r có hướng hướng vào điện tích Q. square D. Cường độ điện trường do một điện tích điểm dương Q đặt trong chân không giy ra tai một điểm cách nó mex khoảng r có độ lớn tỉ lệ thuận với r. square III. PHÀN TRẢ LỜI NGÁN ( 1,5 d) Câu 1. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10^-9C đặt trong chân không Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tinh điện giữa chủng có độ lớn 2,5cdot 10^-6N __ Câu 2. Trong chân không đặt cố định một điện tích điểm Q=2cdot 10^-13C Cường độ điện trường tại một điểm M cách Q một khoảng 2 cm có giá trị bằng __ Câu 3. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức,, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thể 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thể là bao nhiêu 7 __ IV. PHÀN TỰ LUẬN (2 đ) Câu 1. Hai quả cầu nhỏ điện tích 10^-7C và 4.10^-7C tác dụng nhau một lực 0,1 N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng? Câu 2. Cho điện tích 6.10^-9 đặt trong chân không . Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 10cm ................................................................................

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(378 phiếu bầu)
avatar
Trangthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

**II. PHẦN TRẮC NGHIỆM (1,5 điểm)**<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />* **A. Sai.** Lực tương tác giữa hai điện tích tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách. Khoảng cách càng lớn, lực tương tác càng nhỏ.<br />* **B. Đúng.** Lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu là lực đẩy.<br />* **C. Sai.** Lực tương tác giữa hai điện tích lớn nhất khi chúng đặt gần nhau nhất (khoảng cách nhỏ nhất).<br />* **D. Sai.** Cần biết dấu của các điện tích để xác định lực tương tác. Thông tin chỉ cho độ lớn điện tích là chưa đủ.<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />* **A. Đúng.** Công thức tính cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra: $E = k\frac{|Q|}{r^2}$, với k = 9.10<sup>9</sup> Nm<sup>2</sup>/C<sup>2</sup>, Q = 6.10<sup>-13</sup> C, r = 0.01 m. Tính toán cho kết quả xấp xỉ 54 V/m.<br />* **B. Đúng.** Cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến điện tích.<br />* **C. Sai.** Hướng của cường độ điện trường do điện tích dương gây ra tại một điểm là hướng *ra xa* điện tích.<br />* **D. Sai.** Độ lớn cường độ điện trường tỉ lệ *nghịch* với bình phương khoảng cách (r<sup>2</sup>).<br /><br /><br />**III. PHẦN TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm)**<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />Áp dụng định luật Cu-lông: $F = k\frac{|q_1q_2|}{r^2}$<br /><br />$2,5 \times 10^{-6} = 9 \times 10^9 \frac{(10^{-9})^2}{r^2}$<br /><br />Giải phương trình trên ta được: $r = \sqrt{\frac{9 \times 10^9 \times (10^{-9})^2}{2,5 \times 10^{-6}}} \approx 0,06 m = 6 cm$<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />$E = k\frac{|Q|}{r^2} = 9 \times 10^9 \frac{2 \times 10^{-13}}{(0,02)^2} = 4500 V/m$<br /><br />**Câu 3:**<br /><br />Điện trường đều có cường độ điện trường không đổi: $E = \frac{U}{d}$<br /><br />$\frac{10}{4 \times 10^{-2}} = \frac{U'}{6 \times 10^{-2}}$<br /><br />$U' = \frac{10 \times 6}{4} = 15 V$<br /><br /><br />**IV. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)**<br /><br />**Câu 1:**<br /><br />Áp dụng định luật Cu-lông: $F = k\frac{|q_1q_2|}{r^2}$<br /><br />$0,1 = 9 \times 10^9 \frac{10^{-7} \times 4 \times 10^{-7}}{r^2}$<br /><br />Giải phương trình trên ta được: $r = \sqrt{\frac{9 \times 10^9 \times 4 \times 10^{-14}}{0,1}} \approx 0,06 m = 6 cm$<br /><br />**Câu 2:**<br /><br />$E = k\frac{|Q|}{r^2} = 9 \times 10^9 \frac{6 \times 10^{-9}}{(0,1)^2} = 5400 V/m$<br /><br /><br />Lưu ý: Các kết quả tính toán trên đã được làm tròn. Bạn nên sử dụng máy tính để có kết quả chính xác hơn.<br />