Trang chủ
/
Vật lý
/
n. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha Câu 7: (TH) Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có đô lớn là A. 4 N. B. 10 N. C. 2 N D. 48 N. Câu 8: (NB) Dưới tác dụng lực F hợp với phương chuyển động một góc làm vật di chuyển quãng đường s. Biểu thức tính công của lực là A A=Fcdot scdot cosalpha B A=(F)/(s)cosalpha A=Fcdot cosalpha D A=cosalpha Câu 9: (NB) Đơn vị của công là A.J. B.W. C.A. D.s. Câu 10: (TH) Một vật rơi tự do ở độ cao 50 cm so với mặt đất dưới tác dụng của trọng lực có đô lớn 50 N. Công của trọng lực có giá trị là D. 0J A.25J. B.IJ. C. 2500J. Câu 11 (TH) Một vật chịu tác dụng của lực có độ lớn 40N hợp với phương ngang cùng với phương chuyển động một góc 60^circ .Công của lực làm cho vật di chuyển 20 cm là (D) 2.J. (A) 4J. B.8J. C.0.1 J.

Câu hỏi

n. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha 
Câu 7: (TH) Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau.
Hợp lực của hai lực này có đô lớn là
A. 4 N.
B. 10 N.
C. 2 N
D. 48 N.
Câu 8: (NB)
Dưới tác dụng lực F hợp với phương chuyển động một góc làm vật di chuyển quãng
đường s. Biểu thức tính công của lực là
A A=Fcdot scdot cosalpha 
B A=(F)/(s)cosalpha 
A=Fcdot cosalpha 
D A=cosalpha 
Câu 9: (NB) Đơn vị của công là
A.J.
B.W.
C.A.
D.s.
Câu 10: (TH) Một vật rơi tự do ở độ cao 50 cm so với mặt đất dưới tác dụng của trọng lực có đô lớn
50 N. Công của trọng lực có giá trị là
D. 0J
A.25J.
B.IJ.
C. 2500J.
Câu 11 (TH) Một vật chịu tác dụng của lực có độ lớn 40N hợp với phương ngang cùng với phương
chuyển động một góc 60^circ  .Công của lực làm cho vật di chuyển 20 cm là
(D) 2.J.
(A) 4J.
B.8J.
C.0.1 J.
zoom-out-in

n. F^2=F_(1)^2+F_(2)^2+2F_(1)F_(2)cosalpha Câu 7: (TH) Hai lực có giá đồng quy có độ lớn là 6 N và 8 N và có phương vuông góc với nhau. Hợp lực của hai lực này có đô lớn là A. 4 N. B. 10 N. C. 2 N D. 48 N. Câu 8: (NB) Dưới tác dụng lực F hợp với phương chuyển động một góc làm vật di chuyển quãng đường s. Biểu thức tính công của lực là A A=Fcdot scdot cosalpha B A=(F)/(s)cosalpha A=Fcdot cosalpha D A=cosalpha Câu 9: (NB) Đơn vị của công là A.J. B.W. C.A. D.s. Câu 10: (TH) Một vật rơi tự do ở độ cao 50 cm so với mặt đất dưới tác dụng của trọng lực có đô lớn 50 N. Công của trọng lực có giá trị là D. 0J A.25J. B.IJ. C. 2500J. Câu 11 (TH) Một vật chịu tác dụng của lực có độ lớn 40N hợp với phương ngang cùng với phương chuyển động một góc 60^circ .Công của lực làm cho vật di chuyển 20 cm là (D) 2.J. (A) 4J. B.8J. C.0.1 J.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.4(236 phiếu bầu)
avatar
Hồng Nhungchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

**Câu 7:**<br /><br />* **Đáp án:** B. 10 N<br /><br />* **Giải thích:** Vì hai lực vuông góc nhau, ta sử dụng định lý Pytago để tìm hợp lực:<br /><br /> F = √(F₁² + F₂²) = √(6² + 8²) = √(36 + 64) = √100 = 10 N<br /><br />**Câu 8:**<br /><br />* **Đáp án:** A. A = F⋅s⋅cosα<br /><br />* **Giải thích:** Đây là công thức tính công của một lực không đổi tác dụng lên một vật chuyển động thẳng. F là độ lớn lực, s là quãng đường vật di chuyển, và α là góc giữa lực và phương chuyển động.<br /><br />**Câu 9:**<br /><br />* **Đáp án:** A. J (Joule)<br /><br />* **Giải thích:** Joule (J) là đơn vị đo công trong hệ SI.<br /><br />**Câu 10:**<br /><br />* **Đáp án:** A. 25 J<br /><br />* **Giải thích:** Công của trọng lực được tính bằng: A = F * h, trong đó F là trọng lực (50 N) và h là độ cao (0.5 m). A = 50 N * 0.5 m = 25 J<br /><br />**Câu 11:**<br /><br />* **Đáp án:** A. 4 J<br /><br />* **Giải thích:** Công thức tính công: A = F * s * cosα<br /><br /> * F = 40 N<br /> * s = 20 cm = 0.2 m<br /> * α = 60°<br /><br /> A = 40 N * 0.2 m * cos(60°) = 40 N * 0.2 m * 0.5 = 4 J<br />