Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 27. Câu nào sau đây sai khi nói về cường độ điện trường tại một điểm do điện tích Q gây ra cách nó một khoảng r sẽ: A. tỉ lệ với độ lớn điện tích Q B. tỉ lệ nghịch với r C. hướng xa Q nếu Qgt 0 D. có phương nối Q và điểm đó Câu 28. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Qlt 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: (lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều dương): E=9.10^9(Q)/(r^2) D. E=-9.10^9(Q)/(r) Câu 29. Câu nào sau đây là sai? A. Tại một điểm càng xa một điện tích dương thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ B. Tại một điểm càng gần một điện tích âm thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ C. Véctơ cường độ điện trường của 1 điện tích dương thì hướng từ điện tích ra xa D. Véctơ cường độ điện trường của một điện tích âm thì hướng từ xa vào điện tích Câu 30. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Điện tích thừ đặt trong điện trường cho phép ta phát hiện các đường sức điện B. Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trùng phương với đường sức điện tại điểm ấy C. Đường sức điện là một đường có hướng mà ta vẽ trong điện trường khi đã biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm mà ta xét D. Nếu điện trường rất mạnh, ta có thể dùng máy chụp các đường sức của nó Câu 31. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai? A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương C. Các đường sức không cǎt nhau D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn Mức 3: Vận dụng Câu 32. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10^-4N. Độ lớn của điện tích đó là: A. 1,25cdot 10^-4C 8.10^-2C C. 1,25cdot 10^-3C D. 8.10^-4C Câu 33. Một điện tích q=5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm: A. 5000V/m D. 2500V/m B. 4500V/m 9000V/m Câu 34.Lực tác dụng lên một điện tích thứ q là 3.10^-5N đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E=0,25V/m. Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau A. q=1,2cdot 10^-3C B. q=-1,2cdot 10^-3C q=0,12mC D q=-0,12mC Mức 1: Nhận biết Câu 35. Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai? A. Đường sức điện có chiều từ C đến D.B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D. C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm. D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C. Câu 36. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nêu A. Đường đi từ M đến N càng dài. C. Hiệu điện thế UxN càng nhỏ. B. Đường đi từ M đến N càng ngắn. D. Hiệu điện thế UMN càng lớn BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN

Câu hỏi

Câu 27. Câu nào sau đây sai khi nói về cường độ điện trường tại một điểm do điện tích Q gây ra cách
nó một khoảng r sẽ:
A. tỉ lệ với độ lớn điện tích Q
B. tỉ lệ nghịch với r
C. hướng xa Q nếu Qgt 0
D. có phương nối Q và điểm đó
Câu 28. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Qlt 0, tại một điểm trong
chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: (lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều
dương):
E=9.10^9(Q)/(r^2)
D. E=-9.10^9(Q)/(r)
Câu 29. Câu nào sau đây là sai?
A. Tại một điểm càng xa một điện tích dương thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ
B. Tại một điểm càng gần một điện tích âm thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ
C. Véctơ cường độ điện trường của 1 điện tích dương thì hướng từ điện tích ra xa
D. Véctơ cường độ điện trường của một điện tích âm thì hướng từ xa vào điện tích
Câu 30. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Điện tích thừ đặt trong điện trường cho phép ta phát hiện các đường sức điện
B. Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trùng phương với đường sức điện tại điểm ấy
C. Đường sức điện là một đường có hướng mà ta vẽ trong điện trường khi đã biết hướng của lực
điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm mà ta xét
D. Nếu điện trường rất mạnh, ta có thể dùng máy chụp các đường sức của nó
Câu 31. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai?
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó
B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cǎt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Mức 3: Vận dụng
Câu 32. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m Lực tác dụng lên điện tích đó
bằng 2.10^-4N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25cdot 10^-4C
8.10^-2C
C. 1,25cdot 10^-3C
D. 8.10^-4C
Câu 33. Một điện tích q=5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A
một khoảng 10cm: A. 5000V/m
D. 2500V/m
B. 4500V/m
9000V/m
Câu 34.Lực tác dụng lên một điện tích thứ q là 3.10^-5N đặt tại một điểm trong điện trường có cường
độ điện trường E=0,25V/m. Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng
chiều nhau A.
q=1,2cdot 10^-3C
B. q=-1,2cdot 10^-3C
q=0,12mC
D q=-0,12mC
Mức 1: Nhận biết
Câu 35. Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một
đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Đường sức điện có chiều từ C đến D.B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D.
C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm.
D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
Câu 36. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ
nêu
A. Đường đi từ M đến N càng dài.
C. Hiệu điện thế UxN càng nhỏ.
B. Đường đi từ M đến N càng ngắn.
D. Hiệu điện thế UMN càng lớn
BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN
zoom-out-in

Câu 27. Câu nào sau đây sai khi nói về cường độ điện trường tại một điểm do điện tích Q gây ra cách nó một khoảng r sẽ: A. tỉ lệ với độ lớn điện tích Q B. tỉ lệ nghịch với r C. hướng xa Q nếu Qgt 0 D. có phương nối Q và điểm đó Câu 28. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Qlt 0, tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: (lấy chiều của véctơ khoảng cách làm chiều dương): E=9.10^9(Q)/(r^2) D. E=-9.10^9(Q)/(r) Câu 29. Câu nào sau đây là sai? A. Tại một điểm càng xa một điện tích dương thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ B. Tại một điểm càng gần một điện tích âm thì độ lớn của véctơ cường độ điện trường càng nhỏ C. Véctơ cường độ điện trường của 1 điện tích dương thì hướng từ điện tích ra xa D. Véctơ cường độ điện trường của một điện tích âm thì hướng từ xa vào điện tích Câu 30. Khẳng định nào sau đây là đúng ? A. Điện tích thừ đặt trong điện trường cho phép ta phát hiện các đường sức điện B. Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm trùng phương với đường sức điện tại điểm ấy C. Đường sức điện là một đường có hướng mà ta vẽ trong điện trường khi đã biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm mà ta xét D. Nếu điện trường rất mạnh, ta có thể dùng máy chụp các đường sức của nó Câu 31. Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào sai? A. Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được một đường sức đi qua điểm đó B. Các đường sức nói chung xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương C. Các đường sức không cǎt nhau D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn Mức 3: Vận dụng Câu 32. Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10^-4N. Độ lớn của điện tích đó là: A. 1,25cdot 10^-4C 8.10^-2C C. 1,25cdot 10^-3C D. 8.10^-4C Câu 33. Một điện tích q=5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm: A. 5000V/m D. 2500V/m B. 4500V/m 9000V/m Câu 34.Lực tác dụng lên một điện tích thứ q là 3.10^-5N đặt tại một điểm trong điện trường có cường độ điện trường E=0,25V/m. Tìm q biết rằng lực điện và véctơ cường độ điện trường cùng chiều nhau A. q=1,2cdot 10^-3C B. q=-1,2cdot 10^-3C q=0,12mC D q=-0,12mC Mức 1: Nhận biết Câu 35. Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai? A. Đường sức điện có chiều từ C đến D.B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D. C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm. D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C. Câu 36. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nêu A. Đường đi từ M đến N càng dài. C. Hiệu điện thế UxN càng nhỏ. B. Đường đi từ M đến N càng ngắn. D. Hiệu điện thế UMN càng lớn BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(246 phiếu bầu)
avatar
Kiều Anhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

27.B 28.A 29.D 30.C 31.A 32.C 33.B 34.A 35.D 36.A

Giải thích

1. Câu 27: Cường độ điện trường \( E \) tại một điểm cách điện tích \( Q \) một khoảng \( r \) được xác định bởi công thức \( E = \frac{kQ}{r^2} \), trong đó \( k \) là hằng trường. Cường độ điện trường tỉ lệ với \( Q \) và tỉ lệ nghịch với \( r^2 \), không phải \( r \). Hướng của cường độ điện trường phụ thuộc vào dấu của \( Q \). <br /> 2. Câu 28: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm \( Q \) tại một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng \( r \) là \( E = \frac{kQ}{r^2} \), không phải \( E = -\frac{kQ}{r} \). <br /> 3. 29: Véctơ cường độ điện trường của một điện tích âm hướng từ xa vào điện tích, không phải từ điện tích ra xa. <br /> 4. Câu 30: Đường là một đường có hướng mà ta vẽ trong điện trường khi đã biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích thử đặt tại điểm mà ta xét. <br /> 5. Câu 31: Tại một điểm bất kì trong điện trường nói chung có thể vẽ được nhiều đường sức đi qua điểm đó, không phải một đường sức. <br /> 6. Câu 32: Sử dụng công thức \( F = qE \) để tính độ lớn của điện tích \( q \). \( q = \frac{F}{E} = \frac{2 \times 10}}{0.16} = 1.25 \times 10^{-3} \, \text{C} \). <br /> 7. Câu 33: Sử dụng công thức \( E = \frac{kQ}{r^2} \) để tính cường độ điện trường. \( E = \frac{9 \times 10^9 \times 5 \times 10^{-9}}{(0.1)^2} = 4500 \, \text{V/m} \).8. Câu 34: Sử dụng công thức \( F = qE \) để tính điện tích \( q \). \( q = \frac{F}{E} = \frac{3 \times 10^{-5}}{0.25} = 1.2 \times 10^{-3} \, \text{C} \). <br /> 9. Câu 35: Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm, không phải ngược lại. <br /> 10. Câu 36: Công của lực điện càng nhỏ nếu đường đi từ \( M \) đến \( N \) càng dài, vì công là tích vô hướng của lực và quãng đường di chuyển, \( W = F \cdot d \cdot \cos(\theta) \), trong đó \( \theta \) là góc giữa lực và hướng di chuyển.