Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 52. Một con lắc đơn, vật nặng m=200g gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l=1,5m đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định Kéo con lắc lệch góc alpha _(0)=45^circ so với phương thǎng đứng rồi thả nhẹ , bỏ qua mọi ma sát. lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch a so với phương thǎng đứng là A. 1J. B. 1,5J. C. 0,88 J D. 0,95 J. Câu 53: Một viên đá có khối lượng m=400g được thả tự do từ độ cao h=25m Cho gia tốc rơi tự do là g =10m/s^2 Động nǎng của vật khi vật cách mặt đất 10 m là A. 100J. B. 120J. C. 60 J. D. 40J. Câu 54. Một vật khối lượng 1,0 kg có thể nǎng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g=9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao A. 1,0 m. B. 9.8 m C. 32 m. D. 0,102 m. Câu 55: Khi quạt điện hoạt động thì loại nǎng lượng nào sau đây là nǎng lượng hao phí?

Câu hỏi

Câu 52. Một con lắc đơn, vật nặng m=200g gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l=1,5m đầu kia của sợi dây treo
vào điểm cố định Kéo con lắc lệch góc alpha _(0)=45^circ  so với phương thǎng đứng rồi thả nhẹ , bỏ qua mọi ma sát.
lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch a so với phương thǎng đứng là
A. 1J.
B. 1,5J.
C. 0,88 J
D. 0,95 J.
Câu 53: Một viên đá có khối lượng m=400g được thả tự do từ độ cao h=25m Cho gia tốc rơi tự do là g
=10m/s^2 Động nǎng của vật khi vật cách mặt đất 10 m là
A. 100J.
B. 120J.
C. 60 J.
D. 40J.
Câu 54. Một vật khối lượng 1,0 kg có thể nǎng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g=9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao
A. 1,0 m.	B. 9.8 m
C. 32 m.
D. 0,102 m.
Câu 55: Khi quạt điện hoạt động thì loại nǎng lượng nào sau đây là nǎng lượng hao phí?
zoom-out-in

Câu 52. Một con lắc đơn, vật nặng m=200g gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l=1,5m đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định Kéo con lắc lệch góc alpha _(0)=45^circ so với phương thǎng đứng rồi thả nhẹ , bỏ qua mọi ma sát. lấy g=10m/s^2 Cơ nǎng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch a so với phương thǎng đứng là A. 1J. B. 1,5J. C. 0,88 J D. 0,95 J. Câu 53: Một viên đá có khối lượng m=400g được thả tự do từ độ cao h=25m Cho gia tốc rơi tự do là g =10m/s^2 Động nǎng của vật khi vật cách mặt đất 10 m là A. 100J. B. 120J. C. 60 J. D. 40J. Câu 54. Một vật khối lượng 1,0 kg có thể nǎng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g=9,8m/s^2 . Khi đó, vật ở độ cao A. 1,0 m. B. 9.8 m C. 32 m. D. 0,102 m. Câu 55: Khi quạt điện hoạt động thì loại nǎng lượng nào sau đây là nǎng lượng hao phí?

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.7(395 phiếu bầu)
avatar
Thị Linhthầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

【Giải thích】: 1. Câu 52: Cơ năng của vật nặng khi con lắc đến vị trí có góc lệch α so với phương thẳng \( U = m \cdot g \cdot l \cdot (1 - \cos(\alpha)) \). Với \( m = 200g = 0.2kg \), \( g = 10m/s^2 \), \( l = 1.5m \), và \( \alpha = 45^\circ \), ta có \( U = 0.2 \cdot 10 \cdot 1.5 \cdot (1 - \cos(45^\circ)) = 0.88J \). Đáp án là C. 0,88 J. <br /><br /> 2. Câu 53: Động năng của vật khi vật cách mặt đất 10 m là \( K = \frac{1}{2} \cdot m \cdot v^2 \). Với \( m = 400g = 0.4kg \), \( g = 10m/s^2 \), và \( h = 25m \), ta có \( K = \frac{1}{2} \cdot 0.4 \cdot (2 \cdot 5)^2 = 40J \). Đáp án là D. 40J. <br /><br /> 3. Câu 54: Khi thể năng 1,0 J đối với mặt đất, độ cao \( h \) mà vật đạt được là \( h = \frac{U}{m \cdot g} \). Với \( U = 1.0J \), \( m = 1.0kg \), và \( g = 9.8m/s^2 \), ta có \( h = \frac{1.0}{1.0 \cdot 9.8} = 0.102m \). Đáp án là D. 0,102 m. <br /><br /> 4. Câu 55: Khi quạt điện hoạt động, loại năng lượng hao phí thường là năng lượng điện năng được chuyển thành nhiệt năng do sự cản trở của các bộ phận quay và không khí. Do đó, đáp án là "Năng lượng điện năng".<br />âu trả lời】: 1. C. 0,88 J. 2. D. 40J. 3. D. 0,102 m. 4. Năng lượng điện năng