Câu hỏi
VẬT Lí 11 C. 1=0,993m D. 1=0,04m 13. Một con lắc đơn có chu kỳ dao động với biên độ góc nhỏ là một 1s, dao động tại nơi có g=pi ^2 m/s^2 Chiều dài của dây treo con lắc là: A. 0,25 cm B. 0,25 m C. 2,5 cm D. 2,5 m 14. Con lắc đơn chiều dài 1m, thực hiện 10 dao động mất 20s (lấy pi =3,14) . Gia tốc trọng trường tại nơi thí nghiệm: A. 10m/s^2 B. 9,86m/s^2 C. 9,8m/s^2 D. 9,78m/s^2 15. Ở nơi mà con lắc đơn đếm giây (chu kỳ 2s) có độ dài 1m, thì con lắc đơn có độ dài 3m sẽ dao động với chu kỳ là: A. T=6s B. T=4,24s C T=3,46s D. T=1,5s 16. Một con lắc đơn có khối lượng 200g và tần số dao động là 4Hz.Khi khối lượng của vật là 400g thì tần số dao động là: A. 4Hz B. 8Hz C. 2Hz D. 16Hz 17. Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là l_(1),l_(2) và T_(1),T_(2) Biết (T_(1))/(T_(2))=(1)/(2) Hệ thức đúng là: A. (l_(1))/(l_(2))=2 B. (l_(1))/(l_(2))=4 C. (l_(1))/(l_(2))=(1)/(4) D. (l_(1))/(l_(2))=(1)/(2) 18. Một con lắc đơn có độ dài 1, trong khoảng thời gian Delta t nó thực hiện được 6 dao động. Người t giảm bớt độ dài của nó đi 16cm.cũng trong khoảng thời gian Delta t như trước nó thực hiện được 10 da động. Chiều dài của con lắc ban đầu là: A. 1=25m B. 1=25cm C. 1=9m D 1=9cm ...
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.4(283 phiếu bầu)
Tân Thanhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
13.B 14.B 15.B 16.C 17.C 18.B
Giải thích
1. Câu 13: Sử dụng công thức chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \), ta có thể tìm chiều dài dây treo con lắc. Với \( T = 1s \) và \( g = \pi^2 m/s^2 \), ta có \( l = \frac{T^2 g}{4\pi^2} = 0,25m \) (Đáp án B).<br />2. Câu 14: Sử dụng công thức chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \), ta có thể tìm gia tốc trọng trường \( g \). Với \( l = 1m \), \( T = \frac{20s}{10} = 2s \), ta có \( g = \frac{4\pi^2l}{T^2} = 9,86m/s^2 \) (Đáp án B).<br />3. Câu 15: Sử dụng công thức chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \), ta có thể tìm chu kỳ của con lắc có độ dài \( 3m \). Với \( l_1 = 1m \) và \( T_1 = 2s \), ta có \( T_2 = 2\pi \sqrt{\frac{3l_1}{g}} = 4,24s \) (Đáp án B).<br />4. Câu 16: Sử dụng công thức tần số con lắc đơn \( f = \frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{g}{l}} \), ta có thể tìm tần số dao động khi khối lượng thay đổi. Với \( l_1 = 200g \) và \( f_1 = 4Hz \), ta có \( f_2 = f_1 \sqrt{\frac{l_1}{l_2}} = 2Hz \) (Đáp án C).<br />5. Câu 17: Sử dụng công thức chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \), ta có thể tìm tỷ lệ chiều dài và chu kỳ dao động. Với \( \frac{T_1}{T_2} = \frac{1}{2} \), ta có \( \frac{l_1}{l_2} = \left(\frac{T_1}{T_2}\right)^2 = \frac{1}{4} \) (Đáp án C).<br />6. Câu 18: Sử dụng công thức chu kỳ con lắc đơn \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \), ta có thể tìm chiều dài ban đầu của con lắc. Với \( \Delta l = 16cm \) và \( \frac{\Delta n}{n_1} = \frac{10}{6} \), ta có \( l_1 = \frac{9\Delta l}{5} = 25cm \) (Đáp án B).