Đặt câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ: a. Nguyên nhân – kết quả. ................................................................................................... b. Giả thiết – kết quả. ................................................................................................... c. Tương phản. ................................................................................................... d. Tăng tiến. ................................................................................................... Bài 19: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau: a. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến) b. Tháng Tám mùa thu xanh thắm . (Tố Hữu) c. Một vùng cỏ mọc xanh rì . (Nguyễn Du) d. Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc . (Chế Lan Viên) e. Suối dài xanh mướt nương ngô. (Tố Hữu) Bài 20: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại: a) Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước. b) Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn. Bài 21: Tìm từ lạc trong dãy từ sau và đặt tên cho nhóm từ còn lại: a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân. b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội. c) Giáo viên, giảng viên, giáo sư, kĩ sư, nghiên cứu, nhà khoa học, nhà văn, nhà báo. Bài 22: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh. Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng..., không gian..., không một tiếng động nhỏ. Bài 23: Tìm các từ ghép được cấu tạo theo mẫu: a) Thợ + X b) X + viên c) Nhà + X d) X + sĩ Bài 24: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây: a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng). c) Dòng sông chảy rất (hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô. Bài 25: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm: a) Cắt, thái, ... b) To, lớn,... c) Chăm, chăm chỉ,... Bài 26: Dựa vào nghĩa của tiếng "hòa", chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng "hòa" có trong mỗi nhóm: Bài 27: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau: Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà ...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng ...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay. (theo Nguyễn Đình Thi) (1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh. (2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy. (3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khuâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động. (4): bật dậy, vươn cao, xòe nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện. (5): lay động, rung động, rung lên, lung lay. Bài28: Tìm những từ cùng nghĩa chỉ màu đen để điền vào chỗ trống trong các từ dưới đây: Bảng.... ; vải.... ; gạo.... ; đũa..... ; mắt.... ; ngựa.... ; chó..... Bài 29: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình. Bài 30: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1 Bai:31 Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa: a) Già: Quả già Người già Cân già b) Chạy: Người chạy Ôtô chạy Đồng hồ chạy c) Chín: Lúa chín Thịt luộc chín Suy nghĩ chín chắn i 4: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó. bài 32: Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau: a) Đậu tương - Đất lành chim đậu – Thi đậu. b) Bò kéo xe – 2 bò gạo – cua bò. c) Sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. Bài 33: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: chiếu, kén, mọc. Bài 34: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, đậu, bò, kho, chín. Bài 35 : Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt. Bài 36: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển: a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn. b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch. Bài 36: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: a) Vàng: Giá vàng trong nước tăng đột biến Tấm lòng vàng Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường b) Bay: Bác thợ nề đang cầm bay trát tường. Đàn cò đang bay trên trời Đạn bay vèo vèo Chiếc áo đã bay màu Bài 37: Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu: a) Cân (là DT, ĐT, TT) b) Xuân (là DT, TT) Bài 38: Cho các từ ngữ sau: Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy. a) Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau. b) Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên ài 1: Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng; cho biết những từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: A. Bạc 1. Cái nhẫn bằng bạc. ( tên một kim loại quý) 2. Đồng bạc trắng hoa xoè. (tiền) 3. Cờ bạc là bác thằng bần. (trò chơi ăn tiền, khụng lành mạnh) 4.Ông Ba tóc đã bạc. (màu trắng) 5. Dừng xanh như lá bạc như vôi. (thay lòng đổi dạ) 6. Cái quạt máy này phải thay bạc. (một bộ phận của cái quạt) Các từ bạc ở câu 1,4, 5, 6 là từ đồng âm, các từ bạc 1, 2, 3 là từ nhiều nghĩa. B. đàn a. Cây đàn ghi ta. (một loại đàn) b. Vừa đàn vừa hát. (động tác đánh đàn) c. Lập đàn tế lễ. (Làm cao hơn so với mặt đất) d. Bước lên diễn đàn. (sân khấu) đ. Đàn chim tránh rét bay về. (số lượng) e. Đàn thóc ra phơi (san đều trên mặt phẳng) (Hiện tượng nhiều nghĩa:a - b; c - d) Bài 2: Giải nghĩa từ Sao trong các cụm từ sau: Sao trên trời khi mờ khi tỏ. (Các thiên thể trong vũ trụ) Sao lá đơn này thành ba bản. (Chép lại hoặc tạo ra bản khác đúng theo bản chính) c. Sao tẩm chè. (Tẩm một chất nào đó rồi sấy khô) d. Sao ngồi lâu thế. (Nêu thắc mắc, không biết rõ nguyên nhân) Đồng lúa mượt mà sao !(Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên thán phục) Bài 3. Hãy chỉ ra nghĩa của tiếng "Thắng" trong các trường hợp sau: a. Thắng cảnh tuyệt vời. (đẹp) b. Thắng nghèo nàn lạc hậu. (vượt qua) c. Chiến thắng vĩ đại. (kết quả đạt được) d. Thắng bộ áo mới để đi chơi. (mặc) Bài 4 : Chiều chiều ra đứng ngõ sau Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều. a. Chỉ ra nghĩa của từ "chiều" và "chiều chiều" trong từng câu. (Thời gian và nỗi lòng) b. Dựa vào nghĩa của tiếng "chiều" ở mỗi trường hợp tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với chúng. (sớm sớm), bề Bài 5. Xếp từ "xuân" ở trong số câu sau trong truyện Kiều của tác giả Nguyễn Du theo từng nhóm nghĩa và nói rõ nghĩa của từ " xuân " trong nhóm đó. a. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. (tuổi) b. Ngày xuân con én đưa thoi. (Mùa xuân ) c. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. (Mùa xuân) d. Cõi xuân tuổi hạc càng cao. (tuổi) e. Ngày xuân em hãy còn dài. (cuộc đời) Bài 6: a. Hãy cho biết nghĩa gốc nghĩa chuyển của các từ in nghiêng sau: Bàn tay ta làm nên tất cả (sức lao động ) Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. ( sỏi đỏ: khó khăn trở ngại, cơm: thành quả lao động ) b, Em hiểu nghĩa của các từ" canh gà, la đà " như thế nào? Gió đưa cành trúc la đà (đưa đi đưa lại nhẹ nhàng uyển chuyển) Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Sương. (tiếng gà gáy sang canh báo hiệu trời sáng) âu 1: Từ nào chỉ sắc độ thấp? Vàng vọt B. vàng vàng C. vàng hoe D. vàng khè Câu 2: Chủ ngữ của câu: "Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái." là gì?