Trang chủ
/
Vật lý
/
đang đứng yên có khối lượng 4 kg.duntitic dung cua hợp lực có độ lớn bằng SO N đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển __ với vận vo Cho bilet lye can có colon 14 N và khối lượng của cả người và xe là 70 kg Tinh ve được 40 Chu 4: Duch the dung của hợp lực 20 N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0,4m/s^2 Dưới tác dung uyên động với gia tốc 04 mvs" Duth the change __ Chu 5: Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F_(1) và F_(2) lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần hrot là a; và a. Biết 1,5F_(1)=F_(2) Bó qua mọi ma sát. Tìm ti số (a_(2))/(a_(1)) Câu 6: Một ôtô khi không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36m/s^2 Cũng ô tô 46. khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,18m/s^2 Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tinh khối lượng của hàng hóa. Câu 7: Một ôtô có khối lượng m=200kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm quãng đi thêm quãng __ Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 2 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi tron quá trình vật chuyển động. Lấy g=10m/s^2 Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.

Câu hỏi

đang đứng yên có khối lượng 4 kg.duntitic dung cua hợp lực có độ lớn bằng SO N đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển
__
với vận vo
Cho bilet lye can có colon 14 N và khối lượng của cả người và xe là 70 kg Tinh ve
được 40
Chu 4: Duch the dung của hợp lực 20 N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc
0,4m/s^2
Dưới tác dung uyên động với gia tốc 04 mvs" Duth the change
__
Chu 5: Lần lượt tác dụng lực có độ lớn
F_(1) và F_(2) lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần
hrot là a; và a. Biết 1,5F_(1)=F_(2) Bó qua mọi ma sát. Tìm ti số (a_(2))/(a_(1))
Câu 6: Một ôtô khi không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc
0,36m/s^2 Cũng ô tô 46. khi
chở hàng khởi hành với gia tốc
0,18m/s^2 Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng
nhau. Tinh khối lượng của hàng hóa.
Câu 7: Một ôtô có khối lượng m=200kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm quãng
đi thêm quãng
__
Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 2
m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi tron
quá trình vật chuyển động. Lấy g=10m/s^2 Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.
zoom-out-in

đang đứng yên có khối lượng 4 kg.duntitic dung cua hợp lực có độ lớn bằng SO N đường vật đi được sau 2 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển __ với vận vo Cho bilet lye can có colon 14 N và khối lượng của cả người và xe là 70 kg Tinh ve được 40 Chu 4: Duch the dung của hợp lực 20 N, một chiếc xe đồ chơi chuyển động với gia tốc 0,4m/s^2 Dưới tác dung uyên động với gia tốc 04 mvs" Duth the change __ Chu 5: Lần lượt tác dụng lực có độ lớn F_(1) và F_(2) lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần hrot là a; và a. Biết 1,5F_(1)=F_(2) Bó qua mọi ma sát. Tìm ti số (a_(2))/(a_(1)) Câu 6: Một ôtô khi không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc 0,36m/s^2 Cũng ô tô 46. khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,18m/s^2 Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tinh khối lượng của hàng hóa. Câu 7: Một ôtô có khối lượng m=200kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm quãng đi thêm quãng __ Câu 8: Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu 2m/s từ độ cao 2 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi tron quá trình vật chuyển động. Lấy g=10m/s^2 Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.5(262 phiếu bầu)
avatar
Anh Ngọcnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

**Câu 5:** <br />Lần lượt tác dụng lực có độ lớn \( F_{1} \) và \( F_{2} \) lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là \( a_{1} \) và \( a_{2} \). Biết \( 1,5F_{1} = F_{2} \). Bó qua mọi ma sát. Tìm tỉ số \( \frac{a_{2}}{a_{1}} \).<br /><br />**Giải thích:** <br />Áp dụng định luật II Newton: <br />\[ F = ma \]<br /><br />Với \( F_{1} \) và \( a_{1} \): <br />\[ F_{1} = m \cdot a_{1} \]<br /><br />Với \( F_{2} \) và \( a_{2} \): <br />\[ F_{2} = m \cdot a_{2} \]<br /><br />Biết \( 1,5F_{1} = F_{2} \), thay vào: <br />\[ 1,5m \cdot a_{1} = m \cdot a_{2} \]<br /><br />Từ đó, ta có: <br />\[ \frac{a_{2}}{a_{1}} = 1,5 \]<br /><br />**Câu trả lời:** <br />Tỉ số \( \frac{a_{2}}{a_{1}} = 1,5 \)<br /><br />---<br /><br />**Câu 6:** <br />Một ô tô khi không chở hàng có khối lượng 2 tấn, khởi hành với gia tốc \( 0,36 \, \text{m/s}^2 \). Cũng ô tô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc \( 0,18 \, \text{m/s}^2 \). Biết rằng hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Tính khối lượng của hàng hóa.<br /><br />**Giải thích:** <br />Áp dụng định luật II Newton: <br />\[ F = ma \]<br /><br />Với ô tô không chở hàng: <br />\[ F = 2000 \cdot 0,36 \]<br /><br />Với ô tô chở hàng: <br />\[ F = (2000 + m_{\text{hàng}}) \cdot 0,18 \]<br /><br />Giả sử khối lượng hàng hóa là \( m_{\text{hàng}} \), ta có: <br />\[ 2000 \cdot 0,36 = (2000 + m_{\text{hàng}}) \cdot 0,18 \]<br /><br />Giải phương trình trên: <br />\[ 720 = 360 + 0,18m_{\text{hàng}} \] <br />\[ 360 = 0,18m_{\text{hàng}} \] <br />\[ m_{\text{hàng}} = \frac{360}{0,18} \] <br />\[ m_{\text{hàng}} = 2000 \, \text{kg} \]<br /><br />**Câu trả lời:** <br />Khối lượng của hàng hóa là 2000 kg<br /><br />---<br /><br />**Câu 8:** <br />Một vật khối lượng 5 kg được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu \( 2 \, \text{m/s} \) từ độ cao 2 m. Vật này rơi chạm đất sau 3 s sau khi ném. Cho biết lực cản không khí tác dụng vào vật không đổi trong quá trình vật chuyển động. Lấy \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \). Tính lực cản của không khí tác dụng vào vật.<br /><br />**Giải thích:** <br />Tính tổng quãng đường rơi: <br />\[ s = \frac{1}{2}gt^2 + v_0t \] <br />\[ s = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 3^2 + 2 \cdot 3 \] <br />\[ s = 45 + 6 = 51 \, \text{m} \]<br /><br />Lực cản không khí: <br />\[ F_{\text{cản}} = ma - mg \] <br />\[ F_{\text{cản}} = 5a - 50 \]<br /><br />Tính gia tốc \( a \): <br />\[ s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 \] <br />\[ 51 = 6 + \frac{1}{2}a \cdot 9 \] <br />\[ 45 = \frac{9}{2}a \] <br />\[ a = 10 \, \text{m/s}^2 \]<br /><br />Thay vào: <br />\[ F_{\text{cản}} = 5 \cdot 10 - 50 \] <br />\[ F_{\text{cản}} = 50 - 50 \] <br />\[ F_{\text{cản}} = 0