Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 11: Đặt vào hai bàn kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U=100V Một hạt bụi mịn có điện tích q=+3,2cdot 10^-19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động nǎng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng: A. W_(0)=6,4cdot 10^-17J B. W_(d)=3,2cdot 10^-17J C. W_(sigma )=1,6cdot 10^-17J D. W_(d)=0J Càu 12: Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V) B. jun (J) C. vôn trên mét (V/m) D. oát (W) Câu 13: Điện thể tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường overrightarrow (E) không ph thuộc vào A. vị trí điểm m. B. cường độ điện trường overrightarrow (E) C. điện tích q đặt tại điểm M. D. vị trí đươc chọn làm mốc của điện thế. Câu 14: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế nǎng điện được chọn tại mặt đất.Electron đặt tại điểm M có thế nǎng là: A. -192cdot 10^-19V B. -192cdot 10^-19J C. 192cdot 10^-19V D. 192cdot 10^-19J Câu 15: Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đầy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi.Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì: A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài. B. Phần lớp ngoài có điên thế cao hơn phần lõi. C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau. D. A và C đều có thể đúng. Câu 16: Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115V/m , người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất.Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế điện thế bản nhiễm điện dương bằng A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. OV. D. -8,39V

Câu hỏi

Câu 11: Đặt vào hai bàn kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U=100V Một hạt bụi mịn
có điện tích q=+3,2cdot 10^-19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản
phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi
trường. Động nǎng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:
A. W_(0)=6,4cdot 10^-17J B. W_(d)=3,2cdot 10^-17J
C. W_(sigma )=1,6cdot 10^-17J D. W_(d)=0J
Càu 12: Đơn vị của điện thế là:
A. vôn (V)
B. jun (J)
C. vôn trên mét (V/m)
D. oát (W)
Câu 13: Điện thể tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường overrightarrow (E) không ph
thuộc vào
A. vị trí điểm m.
B. cường độ điện trường overrightarrow (E)
C. điện tích q đặt tại điểm M.
D. vị trí đươc chọn làm mốc của điện thế.
Câu 14: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế nǎng điện được
chọn tại mặt đất.Electron đặt tại điểm M có thế nǎng là:
A. -192cdot 10^-19V
B. -192cdot 10^-19J
C. 192cdot 10^-19V
D. 192cdot 10^-19J
Câu 15: Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên
chúng đầy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi.Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà
về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì:
A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài.
B. Phần lớp ngoài có điên thế cao hơn phần lõi.
C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau.
D. A và C đều có thể đúng.
Câu 16: Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115V/m , người ta đặt hai bản phẳng song song với
nhau và song song với mặt đất.Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất
bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện
thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế điện thế bản nhiễm điện
dương bằng
A. 1,5 V.
B. 8,39 V.
C. OV.
D. -8,39V
zoom-out-in

Câu 11: Đặt vào hai bàn kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U=100V Một hạt bụi mịn có điện tích q=+3,2cdot 10^-19C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động nǎng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng: A. W_(0)=6,4cdot 10^-17J B. W_(d)=3,2cdot 10^-17J C. W_(sigma )=1,6cdot 10^-17J D. W_(d)=0J Càu 12: Đơn vị của điện thế là: A. vôn (V) B. jun (J) C. vôn trên mét (V/m) D. oát (W) Câu 13: Điện thể tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường overrightarrow (E) không ph thuộc vào A. vị trí điểm m. B. cường độ điện trường overrightarrow (E) C. điện tích q đặt tại điểm M. D. vị trí đươc chọn làm mốc của điện thế. Câu 14: Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế nǎng điện được chọn tại mặt đất.Electron đặt tại điểm M có thế nǎng là: A. -192cdot 10^-19V B. -192cdot 10^-19J C. 192cdot 10^-19V D. 192cdot 10^-19J Câu 15: Khi ta tích điện âm cho một viên bi sắt hình cầu, do các electron cùng mang điện âm nên chúng đầy nhau và phân bố ở phía ngoài viên bi.Trong lõi viên bi hoàn toàn trung hoà về điện. Với viên bi sắt nhiễm điện âm như vậy thì: A. Phần lõi có điện thế cao hơn lớp ngoài. B. Phần lớp ngoài có điên thế cao hơn phần lõi. C. Điện thế của mọi điểm trong viên bi là như nhau. D. A và C đều có thể đúng. Câu 16: Tại nơi có điện trường trái đất bằng 115V/m , người ta đặt hai bản phẳng song song với nhau và song song với mặt đất.Bản thứ nhất cách mặt đất 1 m và được nối với mặt đất bằng một dây đồng. Bản thứ hai cách mặt đất 1,073 m và được tích điện dương. Hiệu điện thế đo được giữa hai bản là 1,5 V. Chọn mặt đất là mốc điện thế điện thế bản nhiễm điện dương bằng A. 1,5 V. B. 8,39 V. C. OV. D. -8,39V

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(109 phiếu bầu)
avatar
Quỳnh Anhcựu binh · Hướng dẫn 11 năm

Trả lời

Câu 11: **A. $W_{0}=6,4\cdot 10^{-17}J$**<br /><br />Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng công của lực điện trường tác dụng lên hạt bụi. Công này được tính bằng tích của điện tích hạt bụi, hiệu điện thế giữa hai bản kim loại. $W = qU = (3,2 \times 10^{-19} C)(100 V) = 3.2 \times 10^{-17} J$. Tuy nhiên, đáp án A là 6.4 x 10^-17 J. Có thể đề bài hoặc đáp án có sai sót.<br /><br />Câu 12: **A. vôn (V)**<br /><br />Điện thế là công cần thiết để di chuyển một đơn vị điện tích từ điểm này đến điểm khác trong điện trường, đơn vị của công là Jun (J) và đơn vị của điện tích là Coulomb (C), nên đơn vị của điện thế là Jun/Coulomb (J/C), hay Vôn (V).<br /><br />Câu 13: **C. điện tích q đặt tại điểm M.**<br /><br />Điện thế tại một điểm M chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm M và phân bố điện tích tạo ra điện trường, không phụ thuộc vào điện tích thử q đặt tại M.<br /><br />Câu 14: **B. $-192\cdot 10^{-19}J$**<br /><br />Thế năng điện của electron tại điểm M là $W_p = qV = (-1.6 \times 10^{-19} C)(120 V) = -192 \times 10^{-19} J$. Đơn vị của thế năng là Jun (J), không phải Vôn (V).<br /><br />Câu 15: **B. Phần lớp ngoài có điện thế cao hơn phần lõi.**<br /><br />Vì các electron cùng dấu đẩy nhau nên chúng phân bố chủ yếu ở phía ngoài viên bi. Do đó, mật độ điện tích ở lớp ngoài cao hơn, dẫn đến điện thế ở lớp ngoài cao hơn lõi.<br /><br />Câu 16: **B. 8,39 V**<br /><br />Hiệu điện thế giữa hai bản là 1,5 V. Bản thứ nhất nối đất nên điện thế của nó là 0 V. Cường độ điện trường của Trái Đất là 115 V/m. Khoảng cách giữa hai bản là 0,073 m. Điện thế của bản thứ hai là $V_2 = V_1 + E \times d + U = 0 + (115 V/m)(0.073 m) + 1.5 V = 8.395 V \approx 8.39 V$.<br />