Câu hỏi

KIEM TRA GIO A HỌC KY II NĂM HỌC 2023-2024 MÓN VATLI -Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 60 phút Họ và tên học sinh :............. . Số báo danh: __ __ Cân 1. Chọn phát biểu đúng về điện dung của tụ điện. A. Diện dung của tụ điện phụ thuộc cà vào diên tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bàn của tụ. B. Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó. C. Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bàn của nó. D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bàn của tụ điện. Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho A. điên trường về khả nǎng thực hiện công làm điện tích dịch chuyển từ điểm này đến điểm kháC. B. điện trường về khả nǎng tạo ra thế nǎng điện trong điện trường tại điểm đó. C. điên trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. D. điện trường về tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. Câu 3. Thông thường sau khi sử dụng khǎn lông đề lau mắt kính ta thấy sẽ có một vài mảnh vụn của lông tơ còn bám lại trên kính, đó là hiện tượng nhiễm điện do: A. Co sát. B. Tiếp xúC. C. khǎn lông và kính có cấu tạo vật chất khác nhau. D. hưởng ứng. Câu 4. Một êlectron bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế U_(MN)=100V . Công lực điện trường sẽ là: A. 1,6cdot 10^-17J B. -1,6cdot 10^-17J C. -1,6cdot 10^-19J D. 1,6cdot 10^-19J Câu 5. Chọn câu đúng về điện trường đều. A. là điện trường do một điện tích điểm gây ra. B. là điện trường có vectơ cường độ điện trường bằng nhau tại mọi điểm . C. là điện trường có độ lớn của lực tác dụng lên mọi điện tích thử bằng nhau. D. là điện trường có hướng và độ lớn của đường sức bằng nhau tại mọi điểm. Câu 6. Có hai điện tích q_(1)=5cdot 10^-9C,q_(2)=-5cdot 10^-9C đặt cách nhau 10cm . Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q15cm; cách q2 15cm A. 36000V/m B. 4500V/m 16000V/m D. 18000V/m Câu 7. Điện tích điểm -3mu C đặt tại điểm có cường độ điện trường 12000V/m có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích : A. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn 0,36N. B. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn 0,036N. C. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 0,36N. D. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 0,036N. Câu 8. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về đường sức điện ? A. Đường sức điện là những đường cong không khép kín. B. Qua một điểm trong điện trường, ta chỉ vẽ được một đường sức điện . C. Đường sức của điện trường luôn là những đường thẳng song song cách đều nhau. D. Các đường sức điện không cắt nhau. Câu 9. Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối ha iểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức: A. U=q.E/q B. U=qcdot Ecdot d C. U=E.d D. U=E/d Yâu 10. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên sẽ: 1/4 - Mã đề 396
Giải pháp
4.4(265 phiếu bầu)

Thắng Vănthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
Câu 1: **D. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bàn của tụ điện.**<br /><br />Điện dung của tụ điện là một đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện, nó chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của tụ điện (kích thước, hình dạng, chất điện môi giữa hai bản tụ) chứ không phụ thuộc vào điện tích hay hiệu điện thế giữa hai bản tụ. Công thức điện dung là C = Q/U, nhưng C là hằng số đối với một tụ điện cụ thể.<br /><br />Câu 2: **D. điện trường về tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.**<br /><br />Cường độ điện trường tại một điểm được định nghĩa là lực điện tác dụng lên một điện tích thử đặt tại điểm đó chia cho độ lớn của điện tích thử.<br /><br />Câu 3: **A. Ma sát.**<br /><br />Việc lau kính bằng khăn lông tạo ra sự ma sát giữa khăn và kính, làm cho các electron di chuyển từ vật này sang vật kia, dẫn đến hiện tượng nhiễm điện do ma sát.<br /><br />Câu 4: **D. 1,6⋅10⁻¹⁹J**<br /><br />Công của lực điện trường: A = qU = (-1,6 x 10⁻¹⁹ C)(100 V) = -1,6 x 10⁻¹⁷ J. Tuy nhiên, đề hỏi công của lực điện trường, nên ta lấy giá trị tuyệt đối.<br /><br />Câu 5: **B. là điện trường có vectơ cường độ điện trường bằng nhau tại mọi điểm.**<br /><br />Điện trường đều là điện trường có cường độ điện trường $\vec{E}$ có cùng độ lớn và cùng hướng tại mọi điểm trong điện trường.<br /><br />Câu 6: **D. 18000V/m**<br /><br />Cần tính cường độ điện trường do mỗi điện tích gây ra tại M, sau đó cộng vector hai cường độ điện trường này lại. Do tính đối xứng, thành phần cường độ điện trường theo phương vuông góc với đường nối hai điện tích sẽ triệt tiêu.<br /><br />Câu 7: **A. có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên và có độ lớn 0,36N.**<br /><br />Lực điện: F = |q|E = (3 x 10⁻⁶ C)(12000 V/m) = 0,036 N. Vì điện tích âm nên lực điện ngược chiều với cường độ điện trường.<br /><br />Câu 8: **C. Đường sức của điện trường luôn là những đường thẳng song song cách đều nhau.**<br /><br />Đường sức điện không nhất thiết phải là những đường thẳng song song cách đều nhau. Điều này chỉ đúng trong trường hợp điện trường đều.<br /><br />Câu 9: **C. U = E.d**<br /><br />Công thức này áp dụng cho trường hợp đường nối hai điểm song song với đường sức điện.<br /><br />Câu 10: Câu hỏi thiếu. Cần nội dung câu 10 để trả lời.<br />