Câu hỏi

Câu 12: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10^-7(C) không. Khoảng cách giữa chúng lgrave (a)F=K(vert q_(1)q_(2)vert )/(r^t)(r) r=0,6(m)cdot r^t 4.10^-7(C), trang tacute (a)c vacute (o)i nhau mot racute (a)c0,r(14). 0,1=0cdot 10^9cdot 710^-7cdot 4cdot 10^-71Longrightarrow r=0.06(m) A. r=0,6(cm) Câu 13: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10^-4/3C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. C. đầy nhau một lực 5N. Câu 14: Mỗi hại bụi li ti trong không khí mang điện tích q=-9,6cdot 10^-13C . Hỏi mỗi hại bụi ấy thừa hay thiếu bao nhiêu electron?Biết điện tích electron có độ lớn là 1,6cdot 10^-19C A. Thừa 6.10^6hunderset (.)(a)t. B. Thừa 6.10^5 hạt. C. Thiếu 6.10^6 hạt. D. Thiếu 6.10^5hunderset (.)(a)t. Câu 15: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ nǎng lượng. C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. Câu 16: Véctơ cường độ điện trường overrightarrow (E) tại một điểm trong điện trường luôn A. cùng hướng với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. B. ngược hướng với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. C. cùng phương với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. D. vuông góc với lực overrightarrow (F) tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó. Câu 17: Điện trường đều là điện trường có A. độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau B. véctơ overrightarrow (E) tại mọi điểm đều bằng nhau C. chiều của vectơ cường độ điện trường không đổi D. độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi Câu 18: Chọn câu sai A. Đường sức là những đường mô tả trực quan điện trường. B. Đường sức của điện-trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng. C. Véc tơ cường độ điện trường E có hướng trùng với đường : sức D. Các đường sức của điện trường không cắt nhau. Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện trường ta chỉ vẽ được một đường sức điện đi qua B. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín C. Các đường sức điện không bao giờ cắt nhau D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 20: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tǎng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường A. tǎng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. Câu 21: Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 22: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là V/m^2 A. B. V.m. C. V/m D. V.m^2 Câu 23: Cho một điện tích điểm -Q ; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. Câu 24: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó. C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 25: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quđạo bất kỳ.
Giải pháp
4.2(219 phiếu bầu)

Ái Vyngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm
Trả lời
**Câu 12:**<br /><br />**Dữ kiện:** Hai quả cầu nhỏ có điện tích $q_1 = 10^{-7} C$ và $q_2 = 4 \times 10^{-7} C$. Khoảng cách giữa chúng là r. Lực tương tác giữa chúng là $F = 0.1 N$. Hằng số Coulomb $k = 9 \times 10^9 Nm^2/C^2$.<br /><br />**Công thức:** Định luật Coulomb: $F = k \frac{|q_1 q_2|}{r^2}$<br /><br />**Giải:**<br /><br />Thay các giá trị đã biết vào công thức:<br /><br />$0.1 = 9 \times 10^9 \frac{|10^{-7} \times 4 \times 10^{-7}|}{r^2}$<br /><br />$r^2 = \frac{9 \times 10^9 \times 4 \times 10^{-14}}{0.1} = 3.6 \times 10^{-3}$<br /><br />$r = \sqrt{3.6 \times 10^{-3}} \approx 0.06 m = 6 cm$<br /><br />**Đáp án:** A. r = 0,6(cm) là sai. Đáp án đúng là r = 6cm (0.06m)<br /><br /><br />**Câu 13:**<br /><br />**Dữ kiện:** Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn $|q| = 10^{-4}/3 C$, đặt cách nhau 1 m trong parafin có hằng số điện môi ε = 2.<br /><br />**Công thức:** $F = k \frac{|q_1 q_2|}{\varepsilon r^2}$<br /><br />**Giải:**<br /><br />$F = 9 \times 10^9 \frac{(10^{-4}/3)^2}{2 \times 1^2} = 9 \times 10^9 \times \frac{10^{-8}}{9 \times 2} = 0.5 N$<br /><br />Vì hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau.<br /><br />**Đáp án:** A. hút nhau một lực 0,5 N.<br /><br /><br />**Câu 14:**<br /><br />**Dữ kiện:** Điện tích mỗi hạt bụi $q = -9.6 \times 10^{-13} C$. Điện tích electron $e = -1.6 \times 10^{-19} C$.<br /><br />**Giải:**<br /><br />Số electron thừa hoặc thiếu: $n = \frac{|q|}{|e|} = \frac{9.6 \times 10^{-13}}{1.6 \times 10^{-19}} = 6 \times 10^6$<br /><br />Vì điện tích của hạt bụi là âm, nên nó thừa electron.<br /><br />**Đáp án:** B. Thừa $6.10^6$ hạt.<br /><br /><br />**Câu 15:** C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.<br /><br />**Câu 16:** C. cùng phương với lực $\overrightarrow {F}$ tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó.<br /><br />**Câu 17:** B. véctơ $\overrightarrow {E}$ tại mọi điểm đều bằng nhau<br /><br />**Câu 18:** B. Đường sức của điện-trường do một điện tích điểm gây ra có dạng là những đường thẳng. (Sai, đường sức là những đường thẳng hướng tâm)<br /><br />**Câu 19:** B. Các đường sức điện của hệ điện tích là đường cong không kín. (Sai, đường sức điện có thể là đường cong kín)<br /><br />**Câu 20:** C. không đổi. (Cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử)<br /><br />**Câu 21:** A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.<br /><br />**Câu 22:** C. $V/m$<br /><br />**Câu 23:** A. hướng về phía nó.<br /><br />**Câu 24:** A. độ lớn điện tích thử.<br /><br />**Câu 25:** A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.<br /><br /><br />Lưu ý: Một số câu hỏi có thể có nhiều cách diễn đạt đáp án, nhưng tôi đã cố gắng chọn đáp án chính xác và rõ ràng nhất. Hãy kiểm tra lại các công thức và lý thuyết để hiểu rõ hơn.<br />