Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 6. Thà một hòn sói tử độ cao h xuống đất. Hòn sói roi trong 2 s Nếu thả hòn sói từ độ cao 2 h B) sách Chân trời sáng tạo xuống đất thì hòn sói sẽ rơi trong A. 2.5. B. 2sqrt (2)s C. 4 s. D. 4sqrt (2)s Câu 7. là Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính tốc độ của vật ngay khi vừa cham đất A. v=2sqrt (gh) B. v=sqrt (2gh) C. v=sqrt (gh) D. v=sqrt ((gh)/(2)) Câu 8. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cân của không khi. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8m/s^2 Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất bằng A. 9,8sqrt (2)m/s B. 9,8m/s. C. 98m/s. D. 6,9m/s Câu 9. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau hi và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cán của không khí Tỉ số độ cao (h_(1))/(h_(2)) A. (h_(1))/(h_(2))=2 B. (h_(1))/(h_(2))=0,5 C. (h_(1))/(h_(2))=4 D. (h_(1))/(h_(2))=1 Câu 1 a Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g=10m/s^2 Vận tốc trung bình của vật và thời gian chạm đất là A. v_(tb)=4,5m/s,t=10s B. v_(tb)=30m/s,t=3s. C. v_(tb)=15m/s,t=3s D. v_(1b)=5m/s,t=9s. Câu 11. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất.Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là: B v=sqrt ((2h)/(g)) A. v=2gh C. v=sqrt (2gh) D. v=sqrt (gh) Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất,mọi vật rơi tự do như nhau. D. Công thức tính vận tốc v=gcdot t^2 Câu 13. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuông mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thằng đứng và đã được hút chân không. Câu 14. Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 80 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s^2 . Th vật rơi là A. 4,04 s. B. 8.00 s. C. 4 .00 s. D. 2,86 s. Câu 15. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống mặt đất, tại nơi có gia t g=10m/s^2 Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất là A. 8,9m/s. B. 10,0m/s. C. 5,0m/s. D. 2,0m/s. NH: 2024-2025

Câu hỏi

Câu 6.
Thà một hòn sói tử độ cao h xuống đất. Hòn sói roi trong 2 s Nếu thả hòn sói từ độ cao 2 h B) sách Chân trời sáng tạo
xuống đất thì hòn sói sẽ rơi trong
A. 2.5.
B. 2sqrt (2)s
C. 4 s.
D. 4sqrt (2)s
Câu 7.
là
Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính tốc độ của vật ngay khi vừa cham đất
A. v=2sqrt (gh)
B. v=sqrt (2gh)
C. v=sqrt (gh)
D. v=sqrt ((gh)/(2))
Câu 8.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cân của không khi. Lấy gia
tốc rơi tự do g=9,8m/s^2 Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất bằng
A. 9,8sqrt (2)m/s
B. 9,8m/s.
C. 98m/s.
D. 6,9m/s
Câu 9.
Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau hi và h2. Khoảng thời gian rơi của
vật thứ nhất gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cán của không khí Tỉ số độ cao (h_(1))/(h_(2))
A. (h_(1))/(h_(2))=2
B. (h_(1))/(h_(2))=0,5
C. (h_(1))/(h_(2))=4
D. (h_(1))/(h_(2))=1
Câu 1 a	Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g=10m/s^2 Vận tốc trung bình của vật và thời gian
chạm đất là
A. v_(tb)=4,5m/s,t=10s
B. v_(tb)=30m/s,t=3s.
C. v_(tb)=15m/s,t=3s
D. v_(1b)=5m/s,t=9s.
Câu 11.	Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất.Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là:
B v=sqrt ((2h)/(g))
A. v=2gh
C. v=sqrt (2gh)
D. v=sqrt (gh)
Câu 12.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Chuyển động nhanh dần đều.
C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất,mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Công thức tính vận tốc v=gcdot t^2
Câu 13.	Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuông mặt đất.
B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thằng đứng và đã được hút chân không.
Câu 14.	Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 80 m tại nơi có gia tốc trọng trường
g=10m/s^2 . Th
vật rơi là
A. 4,04 s.
B. 8.00 s.
C. 4 .00 s.
D. 2,86 s.
Câu 15.
Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống mặt đất, tại nơi có gia t
g=10m/s^2
Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất là
A. 8,9m/s.
B. 10,0m/s.
C. 5,0m/s.
D. 2,0m/s.
NH: 2024-2025
zoom-out-in

Câu 6. Thà một hòn sói tử độ cao h xuống đất. Hòn sói roi trong 2 s Nếu thả hòn sói từ độ cao 2 h B) sách Chân trời sáng tạo xuống đất thì hòn sói sẽ rơi trong A. 2.5. B. 2sqrt (2)s C. 4 s. D. 4sqrt (2)s Câu 7. là Thả vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính tốc độ của vật ngay khi vừa cham đất A. v=2sqrt (gh) B. v=sqrt (2gh) C. v=sqrt (gh) D. v=sqrt ((gh)/(2)) Câu 8. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9,8 m xuống đất. Bỏ qua lực cân của không khi. Lấy gia tốc rơi tự do g=9,8m/s^2 Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất bằng A. 9,8sqrt (2)m/s B. 9,8m/s. C. 98m/s. D. 6,9m/s Câu 9. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau hi và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi khoảng thời gian rơi của vật thứ hai. Bỏ qua lực cán của không khí Tỉ số độ cao (h_(1))/(h_(2)) A. (h_(1))/(h_(2))=2 B. (h_(1))/(h_(2))=0,5 C. (h_(1))/(h_(2))=4 D. (h_(1))/(h_(2))=1 Câu 1 a Một vật rơi từ độ cao 45 m xuống đất. Lấy g=10m/s^2 Vận tốc trung bình của vật và thời gian chạm đất là A. v_(tb)=4,5m/s,t=10s B. v_(tb)=30m/s,t=3s. C. v_(tb)=15m/s,t=3s D. v_(1b)=5m/s,t=9s. Câu 11. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất.Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do là: B v=sqrt ((2h)/(g)) A. v=2gh C. v=sqrt (2gh) D. v=sqrt (gh) Câu 12. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất,mọi vật rơi tự do như nhau. D. Công thức tính vận tốc v=gcdot t^2 Câu 13. Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuông mặt đất. B. Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thằng đứng và đã được hút chân không. Câu 14. Một vật được thả rơi tự do ở độ cao 80 m tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s^2 . Th vật rơi là A. 4,04 s. B. 8.00 s. C. 4 .00 s. D. 2,86 s. Câu 15. Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống mặt đất, tại nơi có gia t g=10m/s^2 Tốc độ của vật ngay khi vừa chạm đất là A. 8,9m/s. B. 10,0m/s. C. 5,0m/s. D. 2,0m/s. NH: 2024-2025

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

3.3(354 phiếu bầu)
avatar
Hạnh Chithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

6.B 7.B 8.A 9.C 10.C 11.C 12.D 13.B 14.C 15.B

Giải thích

1. Câu 6: Thời gian rơi của một vật tự do từ độ cao \( h \) là \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \). Nếu \( h \) tăng gấp đôi, rơi sẽ tăng bằng căn bậc hai của 2, tức là \( 2\sqrt{2} \) giây.<br />2. Câu 7: Tốc độ của vật khi chạm đất được tính bằng \( v = \sqrt{2gh} \).<br />3. Câu 8: Sử dụng công thức \( v = \sqrt{2gh} \), ta có \( v = \sqrt{2 \times 9.8 \times 9.8} = 9.8\sqrt{2} \) m/s.<br />4. Câu 9: Nếu thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi vật thứ hai, thì \( \frac{h_1}{h_2} = 4 \).<br />5. Câu 10: Thời gian rơi từ \( h \) là \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \). Vận tốc trung bình là \( v_{tb} = \frac{h}{t} \). Với \( h = 45 \) m và \( g = 10 \) m/s^2, ta có \( t = 3 \) s và \( v_{tb} = 15 \) m/s.<br />6. Câu 11: Công thức tính vận tốc \( v \) của vật rơi tự do từ độ cao \( h \) là \( v = \sqrt{2gh} \).<br />7. Câu 12: Đặc không đúng vì công thức tính vận tốc của vật rơi tự do là \( v = gt \), không phải \( v = g \cdot t^2 \).<br />8. Câu 13: Chuyển động của một cái lông chim trong ống thuỷ tinh hút chân không không thể coi là chuyển động rơi tự do vì không có lực trọng trường tác động.<br />9. Câu 14: Thời gian rơi từ \( h \) là \( t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \). Với \( h = 80 \) m và \( g = 10 \) m/s^2, ta có \( t = 4 \) s.<br />10. Câu 15: Sử dụng công thức \( v = \sqrt{2gh} \), ta có \( v = \sqrt{2 \times 10 \times 5} = 10 \) m/s.