Trang chủ
/
Vật lý
/
Bài 9.7. Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s^2 Bài 9.8. Một vật được ném ngang ở độ cao h=80m so với mặt đất.với vận tốc v_(0)=30m/s Bỏ qua lực cản của không khí,lấy g=10m/s^2 a. Tính thời gian chạm đất và tâm bay xa của vật. b. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đât. C. Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.

Câu hỏi

Bài 9.7. Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên
đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Hỏi tốc độ của
vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s^2
Bài 9.8. Một vật được ném ngang ở độ cao h=80m so với mặt đất.với vận tốc v_(0)=30m/s Bỏ qua lực
cản của không khí,lấy g=10m/s^2
a.
Tính thời gian chạm đất và tâm bay xa của vật.
b.
Xác định vận tốc của vật lúc chạm đât.
C.
Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.
zoom-out-in

Bài 9.7. Trong môn trượt tuyết, một vận động viên sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 90m so với mặt đất. Hỏi tốc độ của vận động viên đó khi rời khỏi dốc là bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s^2 Bài 9.8. Một vật được ném ngang ở độ cao h=80m so với mặt đất.với vận tốc v_(0)=30m/s Bỏ qua lực cản của không khí,lấy g=10m/s^2 a. Tính thời gian chạm đất và tâm bay xa của vật. b. Xác định vận tốc của vật lúc chạm đât. C. Vẽ quỹ đạo chuyển động của vật.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(276 phiếu bầu)
avatar
Hải Quangchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Bài 9.7:<br />Để tìm tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc, ta sử dụng công thức năng lượng cơ học bảo toàn:<br />\[ mgh = \frac{1}{2}mv^2 \]<br />Trong đó:<br />- \( m \) là khối lượng của vận động viên (không cần biết chính xác để giải bài toán này).<br />- \( g \) là gia tốc rơi tự do (\( g = 9,8 \, \text{m/s}^2 \)).<br />- \( h \) là độ cao so với mặt đất (\( h = 90 \, \text{m} \)).<br />- \( v \) là tốc độ cần tìm.<br /><br />Từ công thức trên, ta có:<br />\[ v = \sqrt{2gh} \]<br />Thay số vào:<br />\[ v = \sqrt{2 \times 9,8 \times 90} \]<br />\[ v = \sqrt{1764} \]<br />\[ v = 42 \, \text{m/s} \]<br /><br />Bài 9.8:<br />a. Để tìm thời gian chạm đất và tầm bay xa của vật, ta sử dụng công thức:<br />\[ h = \frac{1}{2}gt^2 \]<br />Trong đó:<br />- \( h \) là độ cao so với mặt đất (\( h = 80 \, \text{m} \)).<br />- \( g \) là gia tốc rơi tự do (\( g = 10 \, \text{m/s}^2 \)).<br />- \( t \) là thời gian chạm đất.<br /><br />Từ công thức trên, ta có:<br />\[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} \]<br />Thay số vào:<br />\[ t = \sqrt{\frac{2 \times 80}{10}} \]<br />\[ t = \sqrt{16} \]<br />\[ t = 4 \, \text{s} \]<br /><br />Tầm bay xa của vật (\( x \)) được tính bằng:<br />\[ x = v_0 \times t \]<br />Thay số vào:<br />\[ x = 30 \times 4 \]<br />\[ x = 120 \, \m} \]<br /><br />b. Vận tốc của vật lúc chạm đất (\( v \)) được tính bằng:<br />\[ v = \sqrt{v_0^2 + (gt)^2} \]<br />Thay số vào:<br />\[ v = \sqrt{30^2 + (10 \times 4)^ \]<br />\[ v = \sqrt{900 + 400} \]<br />\[ v = \sqrt{1300} \]<br />\[ v = 36,06 \, \text{m/s} \]<br /><br />c. Quỹ đạo chuyển động của vật là một parabol. Vật được ném ngang từ điểm cao nhất và di chuyển theo quỹ đạo parabol xuống dưới, với điểm thấp nhất là điểm chạm đất.