Câu hỏi

Câu 9. Một người kéo một vật khối lượng 40 kg lên cao 3 m bằng một mặt phẳng nghiêng dài 10 m. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80% Lấy g=10m/s^2 . Lực kéo của người đó là A. 250 N. B. 150 N. C. 350 N. D. 450 N. Câu 10. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc overrightarrow (v) là đại lượng được xác định bởi công thức A. bar (p)=moverrightarrow (v) B. p=mcdot v C. p=mcdot a D. bar (p)=mbar (a) Câu II. Hai vật nhỏ có khối lượng m_(1)=300g và m_(2)=2kg chuyển động trên mặt phǎng ngang ngược chiếu nhau với các tốc độ tương ứng v_(1)=2m/s và v_(2)=0.8m/s . Sau khi va chạm hai vật dinh vào nhau và chuyển động cùng vận tốC. Bỏ qua mọi ma sát.Tốc độ của hai vật sau va chạm là A. 0.956m/s B 1,294m/s C. 0,435m/s. D. 0,588m/s
Giải pháp
4.3(171 phiếu bầu)

Bảo Thanhthầy · Hướng dẫn 5 năm
Trả lời
1. B. 150 N. 2. A. \( \bar{p}=m\overrightarrow{v} \) 3. B. \( 1,294 \mathrm{~m/s} \)
Giải thích
1. Để tìm lực kéo của người, ta sử dụng công thức: \( W = F \times d \times \eta \), trong đó \( W \) là công việc cần thực hiện (bằng với trọng lượng của vật và chiều cao nó được nâng lên), \( F \) là lực kéo, \( d \) là khoảng cách mà vật di chuyển trên mặt phẳng nghiêng và \( \eta \) là hiệu suất củaẳng nghiêng. Từ đó, ta có: \( F = \frac{W}{d \times \eta} \). 2. Động lượng của một vật được xác định bởi công thức \( \bar{p} = m\overrightarrow{v} \), trong đó \( \bar{p} \) là động lượng, \( m \) là khối \( \overrightarrow{v} \) là vận tốc. 3. Sử dụng định luật bảo toàn động lượng, ta có: \( m_1 \times v_1 + m_2 \times v_2 = (m_1 + m_2) \times v \), trong đó \( v \) là tốc độ sau va chạm. Từ đó, ta có thể tìm ra tốc độ sau va chạm.