Trang chủ
/
Vật lý
/
Giá trị trung bình của 4 lần đo là 204 mm. d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm. Câu 3: Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian là 40 giây. Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ. b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động. c) Vận tốc trung bình của người này bằng với tốc độ trung bình và bằng 10,8km/h d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0. Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. a) Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa. c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện đê đảm bảo vệ sinh. d) Khi gặp sự cô mât an toàn trong phòng thực hành, học sinh cân tự xử lí. Câu 5. Dùng một đông hô đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0 ,01 s đê đo thời gian vật roi tự do. Kết quả tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(s)=0,94s;t_(5)=0,85s a) Giá trị trung bình của phép đo là: 0,83 s b) Sai số tuyệt đôi trung bính là.:0,06 s c) Sai số dụng cụ là: 0,01 s d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d= 500(m) , một ô tô đang đuôi theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyến động của các xe là thẳng đều. a) Độ dịch chuyên của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s) b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy. c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km. d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng. Phần 3 Trả

Câu hỏi

Giá trị trung bình của 4 lần đo là 204 mm.
d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm.
Câu 3: Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian
là 40 giây. Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ.
b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
c) Vận tốc trung bình của người này bằng với tốc độ trung bình và bằng
10,8km/h
d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0.
Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an
toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
a) Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa.
c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện đê đảm bảo vệ sinh.
d) Khi gặp sự cô mât an toàn trong phòng thực hành, học sinh cân tự xử lí.
Câu 5. Dùng một đông hô đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0 ,01 s đê đo thời gian vật roi tự do. Kết quả
tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(s)=0,94s;t_(5)=0,85s
a) Giá trị trung bình của phép đo là: 0,83 s
b) Sai số tuyệt đôi trung bính là.:0,06 s
c) Sai số dụng cụ là: 0,01 s
d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s
Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d=
500(m) , một ô tô đang đuôi theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyến động của các xe là thẳng đều.
a) Độ dịch chuyên của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s)
b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy.
c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km.
d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng.
Phần 3 Trả
zoom-out-in

Giá trị trung bình của 4 lần đo là 204 mm. d) Sai số tuyệt đối của phép đo là 2 mm. Câu 3: Một người đi xe đạp từ nhà đến chợ trên một đoạn đường thẳng dài 120 m trong khoảng thời gian là 40 giây. Chọn chiều dương là chiều từ nhà đến chợ. b) Tốc độ trung bình của người đi xe đạp được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. a) Người đi xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động. c) Vận tốc trung bình của người này bằng với tốc độ trung bình và bằng 10,8km/h d) Nếu người này quay lại về nhà ngay khi đến chợ thì vận tốc trung bình của cả hành trình sẽ bằng 0. Câu 4: Khi học tập và nghiên cứu Vật lí, học sinh cần phải lưu ý một số nguyên tắc nhằm đảm bảo an toàn khi thực hiện thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. a) Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. b) Đeo gǎng tay cách nhiệt khi làm thí nghiệm với lửa. c) Thường xuyên rửa tay bằng nước sạch và xà phòng khi thực hiện thí nghiệm điện đê đảm bảo vệ sinh. d) Khi gặp sự cô mât an toàn trong phòng thực hành, học sinh cân tự xử lí. Câu 5. Dùng một đông hô đo thời gian có độ chia nhỏ nhất là 0 ,01 s đê đo thời gian vật roi tự do. Kết quả tương ứng với mỗi lần đo như sau: t_(1)=0,97s;t_(2)=0,84s;t_(3)=0,8s;t_(s)=0,94s;t_(5)=0,85s a) Giá trị trung bình của phép đo là: 0,83 s b) Sai số tuyệt đôi trung bính là.:0,06 s c) Sai số dụng cụ là: 0,01 s d) Kết quả của phép đo là: t=0,88pm 0,065s Câu 6. Một xe máy đang chuyển động với tốc độ v_(1)=36(km/h) , cách phía sau đó một đoạn là d= 500(m) , một ô tô đang đuôi theo với tốc độ v_(2)=15(m/s) . Coi chuyến động của các xe là thẳng đều. a) Độ dịch chuyên của xe máy được tính theo biểu thức: d_(1)=36.t(m;s) b) Sau 50 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy. c) Khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là 7,5 km. d) Sau 100 giây khoảng cách giữa hai xe gấp đôi khoảng cách ban đầu giữa chúng. Phần 3 Trả

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(208 phiếu bầu)
avatar
Linh Chithầy · Hướng dẫn 5 năm

Trả lời

Câu 2:<br />a) Đúng<br />b) Đúng<br />c) Đúng<br />d) Đúng<br /><br />Câu 3:<br />a) Đúng<br />b) Đúng<br />c) Đúng<br />d) Đúng<br /><br />Câu 4:<br />a) Đúng<br />b) Đúng<br />c) Đúng<br />d) Đúng<br /><br />Câu 5:<br />a) Sai, giá trị trung bình của phép đo là: \( t = \frac{0,97 + 0,84 + 0,8 + 0,94 + 0,85}{5} = 0,88 \) s<br />b) Sai, sai số tuyệt đối trung bình là: \( \Delta t = \frac{|0,97 - 0,88| + |0,84 - 0,88| + |0,8 - 0,88| + |0,94 - 0,88| + |0,85 - 0,88|}{5} = 0,06 \) s<br />c) Đúng<br />d) Đúng<br /><br />Câu 6:<br />a) Sai, độ dịch chuyển của xe máy được tính theo biểu thức: \( d_1 = v_1 \cdot t \)<br />b) Sai, sau 100 giây thì ô tô đuổi kịp xe máy.<br />c) Sai, khi đuổi kịp xe máy thì ô tô đã đi được quãng đường là \( d_2 = v_2 \cdot t = 15 \cdot 100 = 1500 \) m = 1,5 km<br />d) Đúng

Giải thích

Câu 2: Các câu a, b, c, d đều đúng vì giá trị trung bình và sai số tuyệt đối được tính toán chính xác theo các công thức đã cho.<br /><br />Câu 3: Các câu a, b, c, d đều đúng vì tốc độ trung bình, vận tốc trung bình và vận tốc khi quay lại được tính toán chính xác theo các công thức đã cho.<br /><br />Câu 4: Các câu a, b, c, d đều đúng vì đều là những nguyên tắc an toàn cần tuân thủ khi thực hiện thí nghiệm Vật lí.<br /><br />Câu 5: Các câu a, b, c, d đều đúng vì giá trị trung bình, sai số tuyệt đối trung bình, sai số dụng cụ và kết quả của phép đo được tính toán chính xác theo các công thức đã cho.<br /><br />Câu 6: Các câu a, b, c, d đều đúng vì độ dịch chuyển, thời gian đuổi kịp, quãng đường đã đi và khoảng cách giữa hai xe sau một khoảng thời gian được tính toán chính xác theo các công thức đã cho.