Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 13.1: [NB] Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, các nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E=10^5V/m Một điện tích q=2cdot 10^-5C tại điểm M, nằm giữa hai bản và cách bàn âm 1,5 cm. Chọn bản âm làm mốc thế nǎng điện. Xác định thế nǎng của điện tích q tại M. Câu 13.2: [NB]Một electron di chuyển được một đoạn 1 cm dọc theo một đường sức điên. dưới

Câu hỏi

Câu 13.1: [NB] Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, các
nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E=10^5V/m Một điện tích q=2cdot 10^-5C
tại điểm M, nằm giữa hai bản và cách bàn âm 1,5 cm. Chọn bản âm làm mốc thế nǎng điện. Xác
định thế nǎng của điện tích q tại M.
Câu 13.2: [NB]Một electron di chuyển được một đoạn 1 cm dọc theo một đường sức điên. dưới
zoom-out-in

Câu 13.1: [NB] Hai bản kim loại phẳng song song, tích điện trái dấu có độ lớn bằng nhau, các nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là E=10^5V/m Một điện tích q=2cdot 10^-5C tại điểm M, nằm giữa hai bản và cách bàn âm 1,5 cm. Chọn bản âm làm mốc thế nǎng điện. Xác định thế nǎng của điện tích q tại M. Câu 13.2: [NB]Một electron di chuyển được một đoạn 1 cm dọc theo một đường sức điên. dưới

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.2(167 phiếu bầu)
avatar
Hồng Maingười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

**Câu 13.1:**<br /><br />Để xác định thế năng của điện tích \( q \) tại điểm M, ta cần tính toán công việc cần thiết để di chuyển điện tích từ điểm M đến bản âm (mốc thế năng).<br /><br />1. **Tính toán thế năng tại điểm M:**<br /><br /> - Điện trường giữa hai bản kim loại có cường độ \( E = 10^5 \, \text{V/m} \).<br /> - Khoảng cách từ điểm M đến bản âm là 1,5 cm.<br /><br /> Thế năng \( U \) tại điểm M do điện trường là:<br /> \[<br /> U = -E \cdot d<br /> \]<br /> với \( d \) là khoảng cách từ điểm M đến bản âm.<br /><br /> \[<br /> U = -10^5 \, \text{V/m} \times 0,015 \, \text{m} = -1500 \, \text{V}<br /> \]<br /><br />2. **Tính toán thế năng tại bản âm:**<br /><br /> - Khoảng cách từ bản âm đến điểm M là 1,5 cm.<br /> - Thế năng tại bản âm là 0 (vì chọn bản âm làm mốc thế năng).<br /><br />3. **Tính toán công việc cần thiết để di chuyển điện tích từ điểm M đến bản âm:**<br /><br /> Công việc \( W \) cần thiết để di chuyển điện tích \( q \) từ điểm M đến bản âm là:<br /> \[<br /> W = q \cdot \Delta U<br /> \]<br /> với \( \Delta U \) là sự thay đổi về thế năng.<br /><br /> \[<br /> \Delta U = U_{\text{M}} - U_{\text{bản âm}} = -1500 \, \text{V} - 0 = -1500 \, \text{V}<br /> \]<br /><br /> \[<br /> W = 2 \cdot 10^{-5} \, \text{C} \times (-1500 \, \text{V}) = -30 \, \text{J}<br /> \]<br /><br />Do công việc này là âm, nghĩa là cần cung cấp năng lượng 30 J để di chuyển điện tích từ điểm M đến bản âm.<br /><br />**Câu 13.2:**<br /><br />Để xác định công việc cần thiết để di chuyển một electron dọc theo một đường sức điện, ta cần biết cường độ điện trường và khoảng cách mà electron di chuyển.<br /><br />1. **Tính toán công việc cần thiết:**<br /><br /> - Cường độ điện trường \( E \).<br /> - Khoảng cách electron di chuyển là 1 cm.<br /><br /> Công việc \( W \) cần thiết để di chuyển electron dọc theo đường sức điện là:<br /> \[<br /> W = q \cdot E \cdot d<br /> \]<br /> với \( q \) là điện tích của electron (\( q = 1,6 \times 10^{-19} \, \text{C} \)), \( E \) là cường độ điện trường, và \( d \) là khoảng cách.<br /><br /> Giả sử cường độ điện trường \( E \) là \( 10^5 \, \text{V/m} \) (giống như câu 13.1):<br /><br /> \[<br /> W = 1,6 \times 10^{-19} \, \text{C} \times 10^5 \, \text{V/m} \times 0,01 \, \text{m} = 1,6 \times 10^{-15} \, \text{J}<br /> \]<br /><br />Do công việc này rất nhỏ, nên cần cung cấp năng lượng \( 1,6 \times 10^{-15} \, \text{J} \) để di chuyển electron dọc theo đường sức điện.