Cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường trong bài toán về yến, tạ và tấn
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường trong bài toán liên quan đến yến, tạ và tấn. Chúng ta sẽ giải quyết các câu hỏi sau đây: 1. 3 yến bằng bao nhiêu tấn? 2. 7 yến bằng bao nhiêu tạ? 3. 1 tạ bằng bao nhiêu tấn? 4. 100 kg bằng bao nhiêu tạ? 5. 3 tạ bằng bao nhiêu kg? 6. 1 tạ bằng bao nhiêu tấn? 7. 120 dm² bằng bao nhiêu m²? Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta cần biết các tỷ lệ chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường này. Dưới đây là các tỷ lệ chuyển đổi cần thiết: - 1 tấn = 10 tạ - 1 tạ = 100 kg - 1 kg = 10 yến - 1 m² = 100 dm² Bây giờ, chúng ta sẽ áp dụng các tỷ lệ chuyển đổi này để giải quyết từng câu hỏi: 1. Để chuyển đổi 3 yến thành tấn, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 kg = 10 yến. Vì vậy, 3 yến tương đương với 0.3 kg. Tiếp theo, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tấn = 1000 kg. Vì vậy, 0.3 kg tương đương với 0.0003 tấn. Vậy, 3 yến bằng 0.0003 tấn. 2. Để chuyển đổi 7 yến thành tạ, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 kg = 10 yến. Vì vậy, 7 yến tương đương với 0.7 kg. Tiếp theo, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tạ = 100 kg. Vì vậy, 0.7 kg tương đương với 0.007 tạ. Vậy, 7 yến bằng 0.007 tạ. 3. Để chuyển đổi 1 tạ thành tấn, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tấn = 10 tạ. Vì vậy, 1 tạ tương đương với 0.1 tấn. Vậy, 1 tạ bằng 0.1 tấn. 4. Để chuyển đổi 100 kg thành tạ, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tạ = 100 kg. Vì vậy, 100 kg tương đương với 1 tạ. Vậy, 100 kg bằng 1 tạ. 5. Để chuyển đổi 3 tạ thành kg, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tạ = 100 kg. Vì vậy, 3 tạ tương đương với 300 kg. Vậy, 3 tạ bằng 300 kg. 6. Để chuyển đổi 1 tạ thành tấn, chúng ta sử dụng tỷ lệ chuyển đổi 1 tấn = 10 tạ. Vì vậy, 1 tạ tương đương với