Trang chủ
/
Vật lý
/
Câu 23 Biết liên hệ nhiệt đó giữa than q Celsius và thang Fahrenheit là T(^circ F)=1,8t(^circ C)+32 Nhiệt độ mà ở thang Celsius và thang Fahr enheit cùng biểu thị bởi một con số, thì i ở thang Kelv in nhiệt độ đó bằng bao nhiêu Kelvin? Nhập đáp án square Một khối khí đựng trong bùi h kín có mậ t độ phân tử là 3,8cdot 10^25m^-3 động nǎ ing tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 5,0cdot 10^-21 J. Biết 1atm=1,013cdot 10^5Pa Áp suất do cá c phân tử khí tác dụng lên thành bình bằng ba o nhiêu at n (Kết quả là âm tròn đến chữ số hàng ph lần mười)? Nhập đáp án

Câu hỏi

Câu 23
Biết liên hệ nhiệt đó giữa than q Celsius và thang Fahrenheit là T(^circ F)=1,8t(^circ C)+32 Nhiệt độ mà ở thang Celsius và thang Fahr enheit cùng biểu thị bởi một con số, thì i ở thang
Kelv in nhiệt độ đó bằng bao nhiêu Kelvin?
Nhập đáp án
square 
Một khối khí đựng trong bùi h kín có mậ t độ phân tử là
3,8cdot 10^25m^-3 động nǎ ing tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 5,0cdot 10^-21 J. Biết 1atm=1,013cdot 10^5Pa
Áp suất do cá c phân tử khí tác dụng lên thành bình bằng ba o nhiêu at n (Kết quả là âm tròn đến chữ số hàng ph lần mười)?
Nhập đáp án
zoom-out-in

Câu 23 Biết liên hệ nhiệt đó giữa than q Celsius và thang Fahrenheit là T(^circ F)=1,8t(^circ C)+32 Nhiệt độ mà ở thang Celsius và thang Fahr enheit cùng biểu thị bởi một con số, thì i ở thang Kelv in nhiệt độ đó bằng bao nhiêu Kelvin? Nhập đáp án square Một khối khí đựng trong bùi h kín có mậ t độ phân tử là 3,8cdot 10^25m^-3 động nǎ ing tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là 5,0cdot 10^-21 J. Biết 1atm=1,013cdot 10^5Pa Áp suất do cá c phân tử khí tác dụng lên thành bình bằng ba o nhiêu at n (Kết quả là âm tròn đến chữ số hàng ph lần mười)? Nhập đáp án

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.6(290 phiếu bầu)
avatar
Hồng Anhchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một cách cẩn thận.<br /><br />### Câu 23<br /><br />**Liên hệ nhiệt độ giữa thang Celsius và thang Fahrenheit:**<br /><br />\[ T(^{\circ}F) = 1,8t(^{\circ}C) + 32 \]<br /><br />Nếu nhiệt độ \( t \) ở thang Celsius và thang Fahrenheit cùng biểu thị bởi một con số (giả sử là \( T \)), thì ở thang Kelvin, nhiệt độ đó sẽ là:<br /><br />\[ T(K) = t + 273,15 \]<br /><br />Vì \( T(^{\circ}F) = T \) và \( t(^{\circ}C) = T \), ta có:<br /><br />\[ T = 1,8T + 32 \]<br /><br />Giải phương trình này để tìm \( T \ T - 1,8T = 32 \]<br />\[ -0,8T = 32 \]<br />\[ T = \frac{32}{-0,8} \]<br />\[ T = -40 \]<br /><br />Vậy, nếu \( T = -40 \) thì:<br /><br />\[ T(K) = -40 + 273,15 = 233,15 \, K \]<br /><br />**Đáp án:** \( 233,15 \, K \)<br /><br />### Khối khí đựng trong bình kín<br /><br />Được biết:<br />- Mật độ phân tử \( \rho = 3,8 \cdot 10^{25} \, m^{-3} \)<br />- Động năng tình tiến trung bình của các phân tử khí \( \langle E \rangle = 5,0 \cdot 10^{-21} \, J \)<br />- \( 1 \, atm = 1,013 \cdot 10^{5} \, Pa \)<br /><br />Áp suất do các phân tử khí tác động lên thành bình được tính bằng công thức:<br /><br />\[ P = \frac{\rho \cdot \langle E \rangle}{k_B} \]<br /><br />Trong đó, \( k_B \) là hằng số Boltzmann (\( k_B \approx 1,38 \cdot 10^{-23} \, J \cdot K^{-1} \)).<br /><br />Thay các giá trị đã cho vào công thức:<br /><br />\[ P = \frac{3,8 \cdot 10^{25} \cdot 5,0 \cdot 10^{-21}}{1,38 \cdot 10^{-23}} \]<br /><br />Tính toán:<br /><br />\[ P = \frac{3,8 \cdot 5,0 \cdot 10^{4}}{1,38 \cdot 10^{1}} \]<br />\[ P = \frac{19 \cdot 10^{4}}{1,38 \cdot 10^{1}} \]<br />\[ P = \frac{19 \cdot 10^{4}}{13,8} \]<br />\[ P \approx 1 \cdot 10^{5} \, Pa \]<br /><br />Chuyển đổi sang atm:<br /><br />\[ P \approx \frac{1,37 \cdot 10^{5}}{1,013 \cdot 10^{5}} \]<br />\[ P \approx 1,35 \, atm \]<br /><br />**Đáp án:** \( 1,35 \, atm \)