Câu hỏi
Câu 17: Một lượng khí lý tường có thể tích 5 lít ở 100 K. Khi nhiệt độ tǎng lên 300 K, thể tích khí sẽ tǎng thêm bao nhiêu ở áp suất không đổi? A. 10 lit B. 15 lit C.20 lit D. 25 lit Câu 18: Một bình chứa khí có thể tích 9 lít ở 27^circ C Khi nhiệt độ tǎng lên 127^circ C thể tích khi sẽ thay đổi bao nhiêu phần trǎm? A. 15% B. 35% C. 33% D. 66% 2. Phần đúng hay sai Câu 1: Một bình khí lý tưởng chứa khí ở nhiệt độ 20^circ C và áp suất không đổi. Khi nhiệt độ của khí tǎng lên đến 60^circ C thể tích của khí cũng thay đổi theo. A. Khi nhiệt độ của khí tǎng từ 20^circ C lên 60^circ C thể tích của khí sẽ tǎng lên. B. Nhiệt độ tǎng từ 20^circ C lên 60^circ C làm cho thể tích của khí tǎng lên gấp ba C. Để duy tri áp suất không đổi khi nhiệt độ tǎng, thể tích của khí phải tǎng theo tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. D. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống 2 lần, thể tích của khí sẽ giảm 2 lần. Câu 2: Một quả bóng bay chứa khí heli được bơm đầy ở nhiệt độ phòng là 20^circ C Quả bóng bay được đem ra ngoài vào một ngày nắng nóng, nhiệt độ tǎng lên đến 40^circ C Áp suất trong quả bóng bay được coi là không đổi vì quả bóng có khả nǎng dãn nở nhưng chỉ dãn nỡ tối đa 1,101 thể tích ban đầu. A. Khi nhiệt độ của khí heli tǎng từ 20^circ C lên 40^circ C thể tích của quả bóng bay sẽ tǎng lên gấp đôi. B. Thể tích của quả bóng bay tǎng theo tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khí heli. C. Nếu quả bóng đi qua vùng không khí lạnh dưới 0^circ C quả bóng bay sẽ co lại đáng kể và có thể bị thu nhỏ hơn thể tích ban đầu. D. Nếu quả bóng đi qua vùng không khí nóng 50^circ C quả bóng bay sẽ bị vỡ Câu 3. Trong một thí nghiệm về khí lý tưởng, một bình chứa khí được đặt trong một phòng thí nghiệm. Ở nhiệt độ phòng 20^circ C thể tích của khí trong bình là 10 lít. Sau đó, bình khí được đặt vào một bể nước nóng và nhiệt độ của khí tǎng lên đến 70^circ C Áp suất trong bình được giữ không đổi. A. Khi nhiệt độ của khí tǎng từ 20^circ C lên 70^circ C thể tích của khí sẽ tǎng lên. B. Nếu nhiệt độ tǎng thêm 50^circ C nữa, thể tích của khí sẽ tǎng ít hơn gấp đôi so với thể tích ban đầu. C. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống một nửa so với nhiệt độ ban đầu (10^circ C) thể tích của khí sẽ giảm một nửa so với thể tích ban đầu. D. Nếu nhiệt độ của khí giảm xuống 0^circ C thể tích của khí sẽ bằng 0 lít. Câu 4. Một ống thủy tinh tiết diện S có một đầu kín và một đầu ngǎn bởi giọt thủy ngân. Chiều cao cột không khí bên trong ống thủy tinh là l=30cm khi nhiệt độ bên trong ống là 20square C Coi quá trình biến đổi trạng thái có áp suất không đổi A. Khi nhiệt độ tǎng lên 50square C thì thể tích tǎng lên 2,5 lần B. Khi chiều dài của ống thủy tích tǎng lên gần 32 cm thì nhiệt độ tǎng lên gần 40^circ C C. Khi nhiệt độ tǎng lên 50square C thì chiều dài ống thủy tinh tǎng thêm gần 3,07cm D. Nếu chiều dài tối đã của ống thủy tinh là 35 cm thì nhiệt độ 60 độ C thì thủy ngân chảy ra ngoài biết giọt thủy ngân h=0,5cm Câu 1: Một lượng khí xác định ở điều kiện chuẩn (0^circ C, 1 atm) có thể tích là 10,0 lít. Tính thể tích theo lít của khí khi nhiệt độ tǎng lên 50^circ C và áp suất không đôi. 3. TRả lời ngắn
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
3.8(259 phiếu bầu)
Thảo Chichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
1. A. 10 lít<br />2. C. \( 33\% \)<br />3. A. Khi nhiệt độ của khí tăng từ \( 20^{\circ}C \) lên \( 60^{\circ}C \) thể tích của khí sẽ tăng lên.<br />4. C. Khi nhiệt độ tăng lên \( 50^{\circ}C \) thì chiều dài ống thủy tinh tăng thêm gần 3,07 cm
Giải thích
1. Sử dụng định luật Charles cho khí lý tưởng: \( V_1/T_1 = V_2/T_2 \). Với \( V_1 = 5 \) lít và \( T_1 = 100 \) K, \( T_2 = 300 \) K. Giải phương trình cho \( V_2 \), ta có \( V_2 = 15 \) lít. Vậy thể tích tăng thêm là \( 15 - 5 = 10 \) lít.<br />2. Sử dụng định luật Charles: \( V_1/T_1 = V_2/T_2 \). Với \( V_1 = 9 \) lít và \( T_1 = 300 \) K (tương đương \( 27^{\circ}C \)), \( T_2 = 500 \) K (tương đương \( 127^{\circ}C \)). Giải phương trình cho \( V_2 \), ta có \( V_2 = 15 \) lít. Phần trăm thay đổi thể tích là \( (15 - 9)/9 \times 100 = 66\% \).<br />3. Sử dụng định luật Charles: \( V_1/T_1 = V_2/T_2 \). Với \( V_1 = 10 \) lít và \( T_1 = 293 \) K (tương đương \( 20^{\circ}C \)), \( T_2 = 333 \) K (tương đương \( 60^{\circ}C \)). Giải phương trình cho \( V_2 \), ta có \( V_2 \approx 11,67 \) lít. Vậy thể tích tăng thêm là \( 11,67 - 10 = 1,67 \) lít.<br />4. Sử dụng định luật Charles: \( V_1/T_1 = V_2/T_2 \). Với \( V_1 = 10 \) lít và \( T_1 = 273 \) K (tương đương \( 0^{\circ}C \)), \( T_2 = 323 \) K (tương đương \( 50^{\circ}C \)). Giải phương trình cho \( V_2 \), ta có \( V_2 \approx 12,03 \) lít. Vậy thể tích tăng thêm là \( 12,03 - 10 = 2,03 \) lít.