Trang chủ
/
Toán
/
Bài 32:(SBT CTST)Đặt mô t điện tích Q=10^-6C và mô t mô i trư vờng có hằn g số điện môi bằng 3. a. Xác định vectơ cường độ điện trườ ng tại đi ẩm M cách Q là 2 cm. b. Đǎ t tại M một điên tích q=-2cdot 10^-6C . Xá c định lực điệ in tác c dụng lên q.

Câu hỏi

Bài 32:(SBT CTST)Đặt mô t điện tích Q=10^-6C và mô t mô i trư vờng có hằn g số điện môi
bằng 3.
a. Xác định vectơ cường độ điện trườ ng tại đi ẩm M cách Q là 2 cm.
b. Đǎ t tại M một điên tích q=-2cdot 10^-6C . Xá c định lực điệ in tác c dụng lên q.
zoom-out-in

Bài 32:(SBT CTST)Đặt mô t điện tích Q=10^-6C và mô t mô i trư vờng có hằn g số điện môi bằng 3. a. Xác định vectơ cường độ điện trườ ng tại đi ẩm M cách Q là 2 cm. b. Đǎ t tại M một điên tích q=-2cdot 10^-6C . Xá c định lực điệ in tác c dụng lên q.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.1(255 phiếu bầu)
avatar
Đức Kiênngười xuất sắc · Hướng dẫn 8 năm

Trả lời

<p>a. \(E = \frac{9 \times 10^9 \cdot 10^{-6}}{3 \cdot (0.02)^2} = 750000 N/C\)<br />b. \(F = -2 \times 10^{-6} \cdot 750000 = -1.5 N\)</p><br />```

Giải thích

<p>a. Để xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích Q là 2 cm trong môi trường có hằng số điện môi bằng 3, ta sử dụng công thức \(E = \frac{k \cdot |Q|}{\varepsilon \cdot r^2}\), trong đó \(E\) là cường độ điện trường tại M, \(k\) là hằng số Coulomb (\(9 \times 10^9 Nm^2/C^2\)), \(Q\) là điện tích tạo ra điện trường, \(\varepsilon\) là hằng số điện môi của môi trường (\(\varepsilon = \varepsilon_0 \cdot \varepsilon_r\), với \(\varepsilon_r\) là hằng số điện môi và \(\varepsilon_0\) là hằng số điện môi của chân không, \(8.85 \times 10^{-12} C^2/Nm^2\)), và \(r\) là khoảng cách từ Q đến điểm M.<br /><br />b. Để xác định lực điện tác dụng lên điện tích q tại M, ta sử dụng công thức \(F = q \cdot E\), với \(F\) là lực điện, \(q\) là điện tích đặt tại M, và \(E\) là cường độ điện trường tại M đã tính ở phần a.</p>