Câu hỏi
he quy chiếu gắn vii Trái Dất? Vì hệ quy chiều gắn với Trái Đât A. có kích thước không lớn. B. khong thong dung. C. Khong có dinh trong không gian vũ trụ. nove HOC DONG HOC hiểm không gian, tại sao người ta không chon D. không tồn tại. Câu 30. Một vật đồng thời tham gia hai chuyển động cùng phương ngược chiều, Độ lớn vận tốc tồng hợp của nó là: A. v_(2x)=v_(1)+v_(2) D. v_(11)^2=v_(1,2)^2+v_(2,3)^2 v_(1,3)=vert v_(1,2)-v_(2,3)vert C. overrightarrow (v)_(1,3)=overrightarrow (v)_(1,2)-overrightarrow (v)_(2)= Câu 31. Công thức nào sau đây biểu điền đúng công thức tổng hợp hai vận tốc bất kỳ? A. v_(1,1)=v_(1,2)+v_(2,3) B. v_(1,2)=v_(12)-v_(2) C. overrightarrow (v)_(1,3)=overrightarrow (v)_(1,2)+overrightarrow (v)_(2,3) D. vievity Câu 32. Một vật đồng thời tham gia hai chuyển động cùng phương. cùng chiều. Độ lớn v_(1,3)^2=v_(1,2)^2+v_(2,3)^2 tổng hợp của nó là: v_(13)=v_(12)+v_(23) B. r_(13)=v_(12)-v_(23) C. overrightarrow (v)_(1,3)=overrightarrow (v)_(1,2)-overrightarrow (v)_(2,3) Câu 33. Một vật đồng thời tham gia hai chuyển động có phương vuông góC. Độ lớn vận v_(1,3)^2=v_(1/2)^2+v_(23)^2 hợp của nó là: A. v_(1,2)=v_(1,2)+v_(23) B. r_(1,1)=v_(1,2)-v_(23) C. overrightarrow (v)_(13)=overrightarrow (v)_(1,2)-overrightarrow (v)_(2,3) D. v_(1,1)^2=v_(1,2)^2+v_(23)^2 Câu 34. Từ công thức cộng vận tốc overrightarrow (v)_(1,3)=overrightarrow (v)_(2,1)+overrightarrow (v)_(12) điều suy ra nào sau đây là đúng? A. v_(11)=v_(21)+v_(12) nếu v_(2,1) cùng phương, khác chiều với v_(2,2) B. v_(2,1)=sqrt (v_(2,1)^2+v_(1,2)^2) nếu bar (v)_(2.1) và bar (v)_(12) có phương vuông góc với nhau. C. v_(1,1)=v_(2,1)+v_(12) nếu overrightarrow (v)_(2,1) cùng phương, ngược chiều với overrightarrow (v)_(3,2) D. v_(1,1)=sqrt (v_(2,1)^2+v_(1,2)^2) nếu overrightarrow (v)_(21) cùng phương, cùng chiều với overrightarrow (v)_(3,2) Câu 35. Một máy bay bay từ Hà Nội dễn Thành phố Hồ Chí Minh hết Ih 45^circ Nếu đường ba; Hà Nội - Hổ Chi Minh dài 1400 km thi lốc độ trung bình cua máy bay là bao nhiêu? C. 800km/h. 600km/h. B. 700km/h. D. 900km/h. Câu 36. Nhà Minh cách trường 3 km. Minh đạp xe từ nhà theo hướng Nam tới trường mất 15 phút. Phát biểu nào sau đây là đúng: A. Tốc độ đạp xe của Minh là 12km/h theo hướng BắC. B. Vận tốc đạp xe của Minh là 12km/h theo hướng BắC. C. Tốc độ đạp xe của Minh là 12km/h theo hướng Nam. D. Vận tốc đạp xe của Minh là 12km/h theo hướng Nam. Câu 37. Một quả bóng tennis đang bay với vận tốc 25m/s theo hướng Đông thì chạm vào tường chắn và bay trở lại với vận tốc 15m/s theo hướng Tây. Chọn chiều dương theo hướng Đông. Độ biến thiên vận tốc của quả bóng là A. 10m/s. B. -10m/s C. 40m/s Câu 38. Một xe chuyển động thẳng không đối chiều, 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h và 3h sau xe chạy với tốc độ trung binh 40km/h Tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyến động là D. -40m/s. A. 48km/h. B. 40km/h. đoạn đường đầu với tốc độ trung bình C. 58km/h Câu 39. Một người đi xe đạp trên 2/3 10km/h và 1/3 đoạn đường sau với tốc độ trung binh 20km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là D. 42km/h. A. 12km/h. B. 15km/h. sau với tốc độ đầu tiên với tốc độ trung bình C. 17km/h. trung bình v_(2)=20km/h Tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là dot (v)_(1)=12km/h và nửa đoạn đường D. 13,3km/h. A. 30km/h. B. 15km/h. C. 16km/h. D. 32km/h.
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.1(272 phiếu bầu)
Thái Tânchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
Câu 29: Đáp án C. Hệ quy chiếu gắn với Trái Đất không có định trong không gian vũ trụ vì Trái Đất tự quay quanh trục của nó và quay quanh Mặt Trời. Do đó, hệ quy chiếu này không cố định trong không gian.<br /><br />Câu 30: Đáp án C. Khi hai chuyển động cùng phương ngược chiều, vận tốc tổng hợp là hiệu của hai vận tốc: $\overrightarrow{v}_{1,3} = \overrightarrow{v}_{1,2} - \overrightarrow{v}_{2,3}$. Độ lớn vận tốc tổng hợp là |v₁ - v₂|.<br /><br />Câu 31: Đáp án C. Công thức tổng hợp hai vận tốc bất kỳ được biểu diễn bằng phép cộng vectơ: $\overrightarrow{v}_{1,3} = \overrightarrow{v}_{1,2} + \overrightarrow{v}_{2,3}$.<br /><br />Câu 32: Đáp án A. Khi hai chuyển động cùng phương, cùng chiều, vận tốc tổng hợp là tổng của hai vận tốc: v₁₃ = v₁₂ + v₂₃.<br /><br />Câu 33: Đáp án D. Khi hai chuyển động có phương vuông góc, độ lớn vận tốc tổng hợp được tính theo định lý Pytago: $v_{1,3}^2 = v_{1,2}^2 + v_{2,3}^2$.<br /><br />Câu 34: Đáp án B. Từ công thức $\overrightarrow{v}_{1,3} = \overrightarrow{v}_{1,2} + \overrightarrow{v}_{2,3}$, nếu $\overrightarrow{v}_{2,1}$ và $\overrightarrow{v}_{1,2}$ vuông góc, thì độ lớn vận tốc tổng hợp được tính theo định lý Pytago: $v_{1,3} = \sqrt{v_{2,1}^2 + v_{1,2}^2}$.<br /><br />Câu 35: Đáp án A. Thời gian bay là 1h 45 phút = 1.75 giờ. Vận tốc trung bình = quãng đường / thời gian = 1400 km / 1.75 giờ ≈ 800 km/h.<br /><br />Câu 36: Đáp án D. Vận tốc là đại lượng vectơ, bao gồm cả độ lớn và hướng. Minh đi từ nhà đến trường theo hướng Nam, nên vận tốc của Minh là 12 km/h theo hướng Nam (3km / 15 phút = 12 km/h).<br /><br />Câu 37: Đáp án D. Độ biến thiên vận tốc = vận tốc cuối - vận tốc đầu = -15 m/s - 25 m/s = -40 m/s.<br /><br />Câu 38: Đáp án A. Quãng đường trong 2 giờ đầu: 60 km/h * 2 h = 120 km. Quãng đường trong 3 giờ sau: 40 km/h * 3 h = 120 km. Tổng quãng đường: 240 km. Tổng thời gian: 5 giờ. Tốc độ trung bình: 240 km / 5 h = 48 km/h.<br /><br />Câu 39: Đáp án B. Giả sử quãng đường là 3x. Thời gian đi 2/3 quãng đường đầu: (2x) / 10 km/h = x/5 h. Thời gian đi 1/3 quãng đường sau: (x) / 20 km/h = x/20 h. Tổng thời gian: x/5 + x/20 = 5x/20 = x/4 h. Tốc độ trung bình: 3x / (x/4) = 12 km/h.<br /><br />Câu 40: Đáp án C. Giả sử quãng đường là 2x. Thời gian đi nửa đầu: x / 12 km/h = x/12 h. Thời gian đi nửa sau: x / 20 km/h = x/20 h. Tổng thời gian: x/12 + x/20 = 8x/60 = 2x/15 h. Tốc độ trung bình: 2x / (2x/15) = 15 km/h.<br /><br /><br />Lưu ý: Trong một số câu, ký hiệu vận tốc có thể hơi khác nhau do cách đặt tên biến. Tuy nhiên, ý tưởng và phương pháp giải là chính xác.<br />