Trang chủ
/
Vật lý
/
PHÀN ĐỀ Câu Câu 54: Động nǎng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 ml thời gian 45 s là A. 2,765cdot 10^3 B. 2,47cdot 10^5J C. 2,42cdot 10^9J D. 3,2cdot 10^6J Câu 55: Một vật có khối lượng 100g và có động nǎng 5.J thì tốc độcủa vật lúc đó bằng A. 5m/s B. 10m/s C. 15m/s D. 20m/s Câu 56: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ 80km/h Động nǎng của ôtô gần giá trị sau đây? A. 2,52cdot 10^4J B. 2,47cdot 10^5J C. 2,42cdot 10^6J D. 3,2cdot 10^6J C. TRÁC NGHIEM ĐÚNG SAI Thí sinh trả lời từng câu. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: Đánh dấu Dvào ô D với mỗi nhận định Nội dung 1 Một xe tải có khối lượng 15 tấn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 80km/h Tính a của xe tải. a. Khối lượng của xe tải sau khi đồi đơn vị là 15.000 kg. b. Tốc độ 80km/h đôi sang m/s là 22,22m/s square C. Động nǎng của xe tải được tính bằng công thức W_(d)=(1)/(2)mv^2 square d. Động nǎng của xe tải là 3 .703.703 J, điều này có thể được dùng để tính toán mức nǎng lượng cần thiết để dừng xe bằng cách sử dụng lực phanh. D D 2 Một vật có khối lượng 10 kg được nâng lên độ cao 5 m so với mặt đất. Tính thế nǎng của cao này. a. Thế nǎng được tính bằng công thức W=mgh D square b. Gia tốc trọng trường g trên bề mặt Trái Đất là 9,8m/s^2 square C. Thế nǎng của vật tại độ cao 5 m là 500 J. d. Nếu khối lượng vật tǎng gấp đôi và độ cao giảm một nửa, thế nǎng của vật mới sẽ vẫn là 490 J. 3 Động nǎng là nǎng lượng mà một vật có được do chuyển động. a. Công thức tính động nǎng là: W_(d)=(1)/(2)mv^2 b. Động nǎng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. C. Động nǎng của một vật sẽ giảm khi tốc độ của vật tǎng lên. d. Một vật có khối lượng lớn luôn có động nǎng lớn hơn một vật có khối lượng nhỏ nếu cả hai cùng chuyển động với cùng một tốc độ. 4 Một ô tô đang chạy trên đường có động nǎng. a. Động nǎng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của xe. b. Nếu xe tǎng tốc, động nǎng của nó sẽ giảm. C. Động nǎng sẽ bằng không khi xe dừng lại. Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh 5 Đún 7 d. Đề già b. Thế C. Mot d. Để Một a. T b. C. d. 8

Câu hỏi

PHÀN ĐỀ
Câu
Câu 54: Động nǎng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 ml
thời gian 45 s là
A. 2,765cdot 10^3
B. 2,47cdot 10^5J
C. 2,42cdot 10^9J
D. 3,2cdot 10^6J
Câu 55: Một vật có khối lượng 100g và có động nǎng 5.J thì tốc độcủa vật lúc đó bằng
A. 5m/s
B. 10m/s
C. 15m/s
D. 20m/s
Câu 56: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ
80km/h Động nǎng của ôtô gần giá trị
sau đây?
A.
2,52cdot 10^4J
B. 2,47cdot 10^5J
C. 2,42cdot 10^6J
D. 3,2cdot 10^6J
C. TRÁC NGHIEM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời từng câu.
Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Lưu ý: Đánh dấu Dvào ô D với mỗi nhận định
Nội dung
1
Một xe tải có khối lượng 15 tấn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 80km/h Tính a
của xe tải.
a. Khối lượng của xe tải sau khi đồi đơn vị là 15.000 kg.
b. Tốc độ 80km/h đôi sang m/s là 22,22m/s
square 
C. Động nǎng của xe tải được tính bằng công thức W_(d)=(1)/(2)mv^2
square 
d. Động nǎng của xe tải là 3 .703.703 J, điều này có thể được dùng để tính toán mức
nǎng lượng cần thiết để dừng xe bằng cách sử dụng lực phanh.
D D
2
Một vật có khối lượng 10 kg được nâng lên độ cao 5 m so với mặt đất. Tính thế nǎng của
cao này.
a. Thế nǎng được tính bằng công thức W=mgh
D square 
b. Gia tốc trọng trường g trên bề mặt Trái Đất là 9,8m/s^2
square 
C. Thế nǎng của vật tại độ cao 5 m là 500 J.
d. Nếu khối lượng vật tǎng gấp đôi và độ cao giảm một nửa, thế nǎng của vật mới sẽ
vẫn là 490 J.
3
Động nǎng là nǎng lượng mà một vật có được do chuyển động.
a. Công thức tính động nǎng là: W_(d)=(1)/(2)mv^2
b. Động nǎng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật.
C. Động nǎng của một vật sẽ giảm khi tốc độ của vật tǎng lên.
d. Một vật có khối lượng lớn luôn có động nǎng lớn hơn một vật có khối lượng nhỏ
nếu cả hai cùng chuyển động với cùng một tốc độ.
4
Một ô tô đang chạy trên đường có động nǎng.
a. Động nǎng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của xe.
b. Nếu xe tǎng tốc, động nǎng của nó sẽ giảm.
C. Động nǎng sẽ bằng không khi xe dừng lại.
Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh
5
Đún
7
d. Đề già
b. Thế
C. Mot
d. Để
Một
a. T
b.
C.
d.
8
zoom-out-in

PHÀN ĐỀ Câu Câu 54: Động nǎng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 ml thời gian 45 s là A. 2,765cdot 10^3 B. 2,47cdot 10^5J C. 2,42cdot 10^9J D. 3,2cdot 10^6J Câu 55: Một vật có khối lượng 100g và có động nǎng 5.J thì tốc độcủa vật lúc đó bằng A. 5m/s B. 10m/s C. 15m/s D. 20m/s Câu 56: Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động với tốc độ 80km/h Động nǎng của ôtô gần giá trị sau đây? A. 2,52cdot 10^4J B. 2,47cdot 10^5J C. 2,42cdot 10^6J D. 3,2cdot 10^6J C. TRÁC NGHIEM ĐÚNG SAI Thí sinh trả lời từng câu. Trong mỗi ý a),b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: Đánh dấu Dvào ô D với mỗi nhận định Nội dung 1 Một xe tải có khối lượng 15 tấn đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 80km/h Tính a của xe tải. a. Khối lượng của xe tải sau khi đồi đơn vị là 15.000 kg. b. Tốc độ 80km/h đôi sang m/s là 22,22m/s square C. Động nǎng của xe tải được tính bằng công thức W_(d)=(1)/(2)mv^2 square d. Động nǎng của xe tải là 3 .703.703 J, điều này có thể được dùng để tính toán mức nǎng lượng cần thiết để dừng xe bằng cách sử dụng lực phanh. D D 2 Một vật có khối lượng 10 kg được nâng lên độ cao 5 m so với mặt đất. Tính thế nǎng của cao này. a. Thế nǎng được tính bằng công thức W=mgh D square b. Gia tốc trọng trường g trên bề mặt Trái Đất là 9,8m/s^2 square C. Thế nǎng của vật tại độ cao 5 m là 500 J. d. Nếu khối lượng vật tǎng gấp đôi và độ cao giảm một nửa, thế nǎng của vật mới sẽ vẫn là 490 J. 3 Động nǎng là nǎng lượng mà một vật có được do chuyển động. a. Công thức tính động nǎng là: W_(d)=(1)/(2)mv^2 b. Động nǎng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. C. Động nǎng của một vật sẽ giảm khi tốc độ của vật tǎng lên. d. Một vật có khối lượng lớn luôn có động nǎng lớn hơn một vật có khối lượng nhỏ nếu cả hai cùng chuyển động với cùng một tốc độ. 4 Một ô tô đang chạy trên đường có động nǎng. a. Động nǎng phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của xe. b. Nếu xe tǎng tốc, động nǎng của nó sẽ giảm. C. Động nǎng sẽ bằng không khi xe dừng lại. Giáo viên: Nguyễn Thị Hạnh 5 Đún 7 d. Đề già b. Thế C. Mot d. Để Một a. T b. C. d. 8

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.0(198 phiếu bầu)
avatar
Hằngnâng cao · Hướng dẫn 1 năm

Trả lời

54.A 55.B 56.B 1.a.Đúng b.Đúng c.Đúng d.Đúng 2.a.Đúng b.Đúng c.Đúng d.Sai 3.a.Đúng b.Đúng c.Đúng d.Đúng 4.a.Đúng b.Sai c.Đúng d.Đúng

Giải thích

1. Động một vật được tính bằng công thức \( W_d = \frac{1}{2}mv^2 \). Với m = 70 kg và v = 400 m / 45 s = 8.89 m/s, ta có \( W_d = \frac{1}{2} \times 70 \times (8.89)^2 = 2.765 \times 10^3 J \). <br /> 2. Sử dụng công thức động năng \( W_d = \frac{1}{2}mv^2 \), ta có thể giải để tìm v: \( v = \sqrt{\frac{2W_d}{m}} \). Với \( W_d = 5J \) và m = 0.1 kg, ta có \( v = \sqrt{\frac{2 \times 5}{0.1}} = 10 m/s \). <br /> 3. Với m = 1000 kg và v = 22.22 m/s (đổi từ 80 km/h), động năng là \( W_d = \frac{1}{2} \times 1000 \times (22.22)^2 = 2.47 \times 10^5 J \). <br /> 4. Động năng của xe tải được tính bằng công thức \( W_d = \frac{1}{2}mv^2 \). Với m = 15,000 kg và v = 22.22 m/s, ta có \( W_d = \frac{1}{2} \times 15000 \times (22.22)^2 = 3.703 \times 10^6 J \). <br /> 5. Thế năng được tính bằng công thức \( W = mgh \). Với m = 10 kg, g = 9.8 m/s^2 và h = 5 m, ta có \( W = 10 \times 9.8 \times 5 = 490 J \). <br /> 6. Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. Một vật có khối lượng lớn sẽ có động năng lớn hơn một vật có khối lượng nhỏ nếu cả hai cùng chuyển động với cùng một tốc độ. <br /> 7. Động năng của một vật sẽ tăng khi tốc độ của vật tăng lên, không giảm. <br /> 8. Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. Nếu xe tăng tốc, động năng của nó sẽ tăng, không giảm.