Trang chủ
/
Vật lý
/
B. CAUHOLTR ACNGHIEM. Chn I. Vật li là môn "khoa học tự nhiên" có đối tượng nghiên cứu tập trung vào A. cac dang vận động của vật chất (chất, trường), nǎng lượng. B. các chất và sự biển đổi của chúng. C. Các vật sống. D. Cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó. Câu 2. Các lình vực vật lý mà em đã được học ở câp trung học cơ sở. A. Cơ học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. B. Cơ học, điện học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. C. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt động lực họC. D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. Câu 3. Linh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý A. Cơ học, quang họC.thuyết tương đối. C. Thuyết tương đối , thuyết tiến hoá, âm họC. B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền. D. Hội họa. âm học, nhiệt họC. Câu 4. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính A. 2 giai đoạn. Câu 5. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn. đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai? D. 5 giai đoạn A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dân. C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực họC. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối. Câu 6. Trong khoảng nǎm 350 TCN đến trước thế ki XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nà A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm. B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo. C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán. D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Câu 7. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ. A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ. B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ. C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. Câu 8. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vị A. Vật lý sinh học B. Hoá lý. C. Sinh học lượng tử. Câu 9. Việc phát minh ra máy hơi nước của James Watt dựa trên những lý thuyết nghiên cứu D. Vật lý thiên vị A. Nghiên cứu về nhiệt. C. Nghiên cứu về điện họC. B. Nghiên cứu về cơ họC. __ .

Câu hỏi

B. CAUHOLTR ACNGHIEM.
Chn I. Vật li là môn "khoa học tự nhiên" có đối tượng nghiên cứu tập trung vào
A. cac dang vận động của vật chất (chất, trường), nǎng lượng.
B. các chất và sự biển đổi của chúng.
C. Các vật sống.
D. Cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó.
Câu 2. Các lình vực vật lý mà em đã được học ở câp trung học cơ sở.
A. Cơ học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC.
B. Cơ học, điện học, nhiệt học, nhiệt động lực họC.
C. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt động lực họC.
D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC.
Câu 3. Linh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý
A. Cơ học, quang họC.thuyết tương đối.
C. Thuyết tương đối , thuyết tiến hoá, âm họC.
B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền.
D. Hội họa. âm học, nhiệt họC.
Câu 4. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính
A. 2 giai đoạn.
Câu 5. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong
B. 3 giai đoạn.
C. 4 giai đoạn.
đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai?
D. 5 giai đoạn
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dân.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
B. Nghiên cứu về nhiệt động lực họC.
D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Câu 6. Trong khoảng nǎm 350 TCN đến trước thế ki XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nà
A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm.
B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo.
C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán.
D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan.
Câu 7. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ.
A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.
B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ.
C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.
D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ.
Câu 8. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vị
A. Vật lý sinh học
B. Hoá lý.
C. Sinh học lượng tử.
Câu 9. Việc phát minh ra máy hơi nước của James Watt dựa trên những lý thuyết nghiên cứu
D. Vật lý thiên vị
A. Nghiên cứu về nhiệt.
C. Nghiên cứu về điện họC.
B. Nghiên cứu về cơ họC.
__
.
zoom-out-in

B. CAUHOLTR ACNGHIEM. Chn I. Vật li là môn "khoa học tự nhiên" có đối tượng nghiên cứu tập trung vào A. cac dang vận động của vật chất (chất, trường), nǎng lượng. B. các chất và sự biển đổi của chúng. C. Các vật sống. D. Cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó. Câu 2. Các lình vực vật lý mà em đã được học ở câp trung học cơ sở. A. Cơ học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. B. Cơ học, điện học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. C. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt động lực họC. D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực họC. Câu 3. Linh vực nào sau đây thuộc phạm vi nghiên cứu của vật lý A. Cơ học, quang họC.thuyết tương đối. C. Thuyết tương đối , thuyết tiến hoá, âm họC. B. Điện học, điện từ học, quy luật di truyền. D. Hội họa. âm học, nhiệt họC. Câu 4. Quá trình phát triển của vật lý gồm mấy giai đoạn chính A. 2 giai đoạn. Câu 5. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí được coi là có vai trò quan trọng trong B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn. đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai? D. 5 giai đoạn A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dân. C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực họC. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối. Câu 6. Trong khoảng nǎm 350 TCN đến trước thế ki XVI thì nền vật lý được nghiên cứu như thế nà A. Nghiên cứu thông qua các thực nghiệm. B. Nghiên cứu thông qua các dụng cụ thí nghiệm tự tạo. C. Nghiên cứu thông qua các mô hình tính toán. D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. Câu 7. Vật lý có vai trò gì đối với khoa học tự nhiên và công nghệ. A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ. B. Vật lý là sản phẩm của khoa học tự nhiên và công nghệ. C. Vật lý là đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. D. Vật lý là mục tiêu nghiên cứu của khoa học tự nhiên và công nghệ. Câu 8. Cơ chế của các phản ứng hoá học được giải thích dựa trên kiến thức thuộc lĩnh vực nào của vị A. Vật lý sinh học B. Hoá lý. C. Sinh học lượng tử. Câu 9. Việc phát minh ra máy hơi nước của James Watt dựa trên những lý thuyết nghiên cứu D. Vật lý thiên vị A. Nghiên cứu về nhiệt. C. Nghiên cứu về điện họC. B. Nghiên cứu về cơ họC. __ .

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.3(172 phiếu bầu)
avatar
Hồng Vânchuyên viên · Hướng dẫn 3 năm

Trả lời

**Câu 1:** A. các dạng vận động của vật chất (chất, trường), năng lượng.<br /><br />**Câu 2:** D. Cơ học, điện học, quang học, nhiệt học, nhiệt động lực học.<br /><br />**Câu 3:** A. Cơ học, quang học, thuyết tương đối.<br /><br />**Câu 4:** C. 4 giai đoạn. (Giai đoạn cổ đại, giai đoạn cổ điển, giai đoạn hiện đại, giai đoạn vật lý hiện đại)<br /><br />**Câu 5:** C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. (Cảm ứng điện từ là nền tảng cho sự phát triển của máy phát điện và động cơ điện, đóng vai trò quan trọng trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai)<br /><br />**Câu 6:** D. Nghiên cứu thông qua quan sát và suy luận chủ quan. (Trước thế kỷ XVI, vật lý chủ yếu dựa trên quan sát, suy luận triết học chứ chưa có nhiều thí nghiệm khoa học)<br /><br />**Câu 7:** A. Vật lý là cơ sở của khoa học tự nhiên và công nghệ.<br /><br />**Câu 8:** B. Hóa lý. (Hóa lý ứng dụng các nguyên lý vật lý để giải thích các hiện tượng hóa học)<br /><br />**Câu 9:** A. Nghiên cứu về nhiệt. (Máy hơi nước hoạt động dựa trên nguyên lý chuyển hóa năng lượng nhiệt thành năng lượng cơ học)<br />