Câu hỏi
A. tich vcdot agt 0 C. v tǎng theo thời gian. Câu 5: Một vật chuyển động trên đoạn thẳng, tại một thói điểm vật A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều. nhanh dần đều. B. gia tốc a dương là chuyền động a. Chuyển động có D. vận tốc vâm là chuyển động nhanh C. a_(v)vlt 0 là chuyển chậm dần đều. là: (+) là chiều chuyển động.trong công thức d=v_(0)t+at^2/2 thẳng biến đồi đều.đại lượng có thể có giá trị dương hai giá trị âm rơn: dần đều. Câu 6: Với chiều B. Quǎng đường D.Thời gian. A. Gia tốc C. Vận tốc Câu 7: Chọn phát biểu sai A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều.quãng đường đi được trong những khoảng thị gian bằng nhau thì bằng nhau. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biển đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốC. D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tǎng hoặc giảm đều theo thời gian. Câu 8: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là B. s=v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) trái dấu). A. s=v_(0)t+(1)/(2)at^2(avhat (a)v_(0)cingdhat (a)u) C. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và V_(0) cùng dấu). D. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) Câu 9: Phương trình của chuyển động thẳng chậm đần đều là B. x=v_(0)t+(1)/(2)a^2 (a và V_(0) trái dấu). A. x=v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và V_(0) cùng dấu). C. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)at^2 (a và v_(0) cùng dấu). D. x=x_(0)+v_(0)t+(1)/(2)a^2 (a và V_(0) trà dấu). Câu 10: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được vận tốc và gia tôc (v^2-v^2=2as) của chuyển động thẳng nhanh dần đều, ta có các điều kiện nào dưới đây? A sgt 0;agt 0;vgt v_(0) B. sgt 0;alt 0;vlt v_(0) C. sgt 0;agt 0;vlt v_(0) D sgt 0;alt 0;vgt v_(0) dấu). Câu 11: Một xe ô tô chuyên động thǎng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h Trong gia thứ tư kề từ lúc bắt đầu chuyên động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính gia tốc của vật D. -2m/s^2 A. 1m/s^2 B. 2m/s^2 C. -1m/s^2 Câu 12: Một bắt đầu vật chuyển động nhanh dần đều trong 10s với gia tốc của vật 2m Quãng đường vật đi được trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? A. 16m B. 26m C. 36m D. 44m
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.7(251 phiếu bầu)
Phát Thịnhcựu binh · Hướng dẫn 9 năm
Trả lời
Câu 5: **A. gia tốc a âm là chuyển động chậm dần đều.**<br /><br />* **Giải thích:** Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi vận tốc. Nếu gia tốc a âm, tức là vận tốc đang giảm, đó là chuyển động chậm dần đều. Gia tốc dương thì vận tốc tăng, là chuyển động nhanh dần đều. Dấu của vận tốc chỉ cho biết chiều chuyển động, không liên quan trực tiếp đến nhanh dần hay chậm dần.<br /><br />Câu 6: **A. Gia tốc**<br /><br />* **Giải thích:** Trong công thức `d = v₀t + at²/2`, `d` là quãng đường, `v₀` là vận tốc ban đầu, `t` là thời gian, và `a` là gia tốc. Chỉ có gia tốc là đại lượng có thể mang giá trị dương hoặc âm, tùy thuộc vào chiều của gia tốc so với chiều chuyển động.<br /><br />Câu 7: **A. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.**<br /><br />* **Giải thích:** Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau *không* bằng nhau. Quãng đường phụ thuộc vào bình phương thời gian.<br /><br />Câu 8: **B. s = v₀t + (1/2)at² (a và v₀ cùng dấu)**<br /><br />* **Giải thích:** Công thức này đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong đó a và v₀ cùng dấu (cùng chiều). Nếu a và v₀ trái dấu, đó là chuyển động chậm dần đều.<br /><br />Câu 9: **B. x = v₀t + (1/2)at² (a và v₀ trái dấu)**<br /><br />* **Giải thích:** Công thức này mô tả chuyển động thẳng chậm dần đều, trong đó a và v₀ trái dấu (ngược chiều).<br /><br />Câu 10: **A. s > 0; a > 0; v > v₀**<br /><br />* **Giải thích:** Công thức v² - v₀² = 2as áp dụng cho chuyển động thẳng biến đổi đều. Trong chuyển động nhanh dần đều, vận tốc cuối (v) lớn hơn vận tốc đầu (v₀), gia tốc (a) dương, và quãng đường (s) luôn dương.<br /><br />Câu 11: **A. 1 m/s²**<br /><br />* **Giải thích:** Đây là bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều. Ta cần chuyển đổi đơn vị vận tốc ban đầu: 18 km/h = 5 m/s. Sử dụng công thức: s = v₀t + (1/2)at², với s = 12m, v₀ = 5 m/s, t = 4s. Giải phương trình để tìm a.<br /><br />**Giải:**<br />12 = 5(4) + (1/2)a(4)²<br />12 = 20 + 8a<br />8a = -8<br />a = -1 m/s² (Có vẻ như đề bài có vấn đề, vì xe đang chuyển động nhanh dần đều thì gia tốc phải dương. Có thể đề bài nhầm lẫn "nhanh dần đều" thành "chậm dần đều")<br /><br />Câu 12: **C. 36m**<br /><br />* **Giải thích:** Đây cũng là bài toán chuyển động thẳng biến đổi đều. Tính quãng đường đi được trong 10s (s₁₀) và trong 8s (s₈) rồi lấy hiệu.<br /><br />**Giải:**<br />s₁₀ = v₀t + (1/2)at² = 0 + (1/2)(2)(10)² = 100m<br />s₈ = v₀t + (1/2)at² = 0 + (1/2)(2)(8)² = 64m<br />Quãng đường đi được trong 2s cuối: s₁₀ - s₈ = 100m - 64m = 36m<br /><br /><br />**Lưu ý:** Một số câu hỏi có vẻ có vấn đề về đề bài (như câu 11). Tôi đã cố gắng giải thích và đưa ra đáp án dựa trên hiểu biết về vật lý. Nếu có bất kỳ thông tin nào khác hoặc sự không rõ ràng trong đề bài, vui lòng cho tôi biết để tôi có thể điều chỉnh câu trả lời.<br />