Câu hỏi
C. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) D. u=6cos(32pi t-2pi x)(cm) (x được tính bằng m, t được tính theo s) Câu 7: Khi một sóng biển truyền đi người ta quan sát thấy khoảng cách giữa 2 đinh sóng liên tiếp bằng 8,5m Biết một điểm trên mặt sóng thực hiện một dao động toàn phần sau thời gian bằng 3,0s . Tốc độ truyền của sóng biển có giá trị bằng A. 2,8m/s B. 8,5m/s C. 26m/s D. 0,35m/s Câu 8: Xét một sóng truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=4cos(240t-80x)(cm)(x được tính bằng cm , t được tính bằng s). Tốc độ truyền của sóng này bằng A. 6m/s B. 4,0 cm C. 0,33m/s D. 3,0m/s Câu 9: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tǎng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng A. tǎng 2 lần. D. giảm 2 lần. B. tǎng 1,5 lần ... C. không đổi. Câu 10: Một sóng lan truyền với tốc độ v=200m/s có bước sóng lambda =4m Chu kì dao động của sóng là: A. T=0,02s B. T=50s C. T=1,25s D. T=0,2s Câu 11: Một sóng cơ có tần số 200 Hz lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1500m/s Bước sóng A là: A. 75m. B. 7,5m C. 3m D. 30,5m Câu 12: Một sóng cơ truyền trên một sợi dây rất dài với tốc độ 1m/s và chu kì 0 ,5s. Sóng cơ này có bước sóng là: A. 25cm. B. 100cm C. 50cm D. 150cm Câu 13: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 5 lần trong khoảng thời gian 20 s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng kế tiếp là 8 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ. A. 1,6m/s B. 4m/s C. 3,2m/s D. 2m/s Câu 14: Tại điểm M cách một nguồn sóng một khoảng x có phương trình dao động sóng M là u_(M)=4cos(200pi t-(2pi x)/(lambda ))(cm) . Tần số của dao động sóng bằng A. f=0,01Hz B. f=200Hz C. f=100Hz D. f=200pi Hz Câu 15: Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình u=Acos(2pi ft-(2pi x)/(lambda )) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi: A. 4lambda =pi A B. 2lambda =pi A C. 8lambda =pi A D. 6lambda =pi A Câu 16: Một sóng cơ truyền theo trục Ox với phương trình u=acos(4pi t-0,02pi x) ( u và x tính bằng cm, t tính bằng giây). Tốc độ truyền của sóng là: A. 100cm/s B. 150cm/s C. 200cm/s D. 50cm/s Câu 17: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước biển là
Xác minh chuyên gia
Giải pháp
4.6(275 phiếu bầu)
Bảo Hảichuyên gia · Hướng dẫn 6 năm
Trả lời
【Giải thích】: 1. Câu 7: Tốc độ sóng \( v \) có thể được tính bằng công thức \( v = \frac{\lambda}{T} \), trong đó \( \lambda \) là bước sóng và \( T \) là chu kỳ. Từ đề bài, \( \lambda = 8,5 \, \text{m} \) và \( T = 3,0 \, \text{s} \). Do đó, \( v = \frac{8,5}{3,0} = 2,83 \, \text{m/s} \) (làm tròn đến hai chữ số thập phân).<br />2. Câu 8: Tốc độ sóng \( v \) có thể được tính từ phương trình sóng \( u = 4\cos(240t - 80x) \) là \( v = \frac{\omega}{k} \), trong đó \( \omega = 240 \) và \( k = 80 \). Do đó, \( v = \frac{240}{80} = 3 \, \text{m/s} \).<br />3. Câu 9: Khi tần số sóng tăng lên 2 lần, bước sóng \( \lambda \) sẽ giảm đi một nửa do \( \lambda = \frac{v}{f} \).<br />4. Câu 10: Chu kỳ \( T \) có thể được tính từ tốc độ sóng \( v \) và bước sóng \( \lambda \) là \( T = \frac{\lambda}{v} \). Từ đề bài, \( v = 200 \, \text{m/s} \) và \( \lambda = 4 \, \text{m} \). Do đó, \( T = \frac{4}{200} = 0,02 \, \text{s} \).<br />5. Câu 11: Bước sóng \( \lambda \) có thể được tính từ tốc độ sóng \( v \) và tần số \( f \) là \( \lambda = \frac{v}{f} \). Từ đề bài, \( v = 1500 \, \text{m/s} \) và \( f = 200 \, \text{Hz} \). Do đó, \( \lambda = \frac{1500}{200} = 7,5 \, \text{m} \).<br />6. Câu 12: Bước sóng \( \lambda \) có thể được tính từ tốc độ sóng \( v \) và chu kỳ \( T \) là \( \lambda = v \cdot T \). Từ đề bài, \( v = 1 \, \text{m/s} \) và \( T = 0,5 \, \text{s} \). Do đó, \( \lambda = 1 \cdot 0,5 = 0,5 \, \text{m} = 50 \, \text{cm} \).<br />7. Câu 13: Tốc độ sóng \( v \) có thể được tính từ số lần nhô lên của sóng và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng. Từ đề bài, số lần nhô lên là 5 và khoảng cách giữa hai đỉnh sóng là 8 m. Do đó, \( v = \frac{8}{\frac{5}{20}} = 1,6 \, \text{m/s} \).<br />8. Câu 14: Tần số \( f \) có thể được tính từ phương trình dao động sóng \( u_M = 4\cos(200\pi t - \frac{2\pi x}{\lambda}) \) là \( f = \frac{\omega}{2\pi} \), trong đó \( \omega = 200\pi \). Do đó, \( f = \frac{200\pi}{2\pi} = 100 \, \text{Hz} \).<br />9. Câu 15: Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường \( v_{\text{max}} \) gấp 4 lần tốc độ truyền sóng \( v \) khi \( v_{\text{max}} = 4v \). Từ phương trình sóng \( u = A\cos(2\pi ft - \frac{2\pi x}{\lambda}) \), ta có \( v_{\text{max}} = \frac{A\omega}{\lambda} \) và \( v = \frac{\omega}{k} \). Do đó, \( \frac{A\omega}{\lambda} = 4 \cdot \frac{\omega}{k} \) hoặc \( 4\lambda = \pi A \).<br />10. Câu 16: Tốc độ sóng \( v \) có thể được tính từ phương trình sóng \( u = a\cos(4\pi t - 0,02\pi x)