Trang chủ
/
Kinh doanh
/
C. Các hoạt động học tập nhân giúp người moughg và nhiệm vụ của minh. Câu 25: Để giảm bớt hồi hộp, lo lắng thái quá trong phòng vấn của các ứng viên, hội đồng phòng vhn không nên: A. Tạo không khí thoài mái cho nhân viên. B. Đánh giá trực tiếp.nhắn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và nút kinh nghiệm. C. Nói chuyện thân mật với các ứng viên vài câu đầu. D. Kết thúc phỏng vấn bằng nhận xét tích cựC. Câu 26: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực A. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực B. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân lực C. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực D. Có ành hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức Câu 27: Nhược điểm của phương pháp tuyển dụng nào không cho biết vi sao ứng viên đạt được số điểm đó A. Trắc nghiệm C. Cả A và B đều đúng B. Phòng vấn D. Cả A và B đều sai Câu 28: Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển. B. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai. phương án nghề nghiệp và một kế hoach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm nǎng công ty. D. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan. Câu 29: Vai trò của đào tạo và phát triển đối với xã hội: A. Nâng cao tính ổn định và nǎng động của tổ chứC. B. Chống lại thất nghiệp. C. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. D. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. Câu 30: Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng: A. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ nǎng, kinh nghiệm cần phải có trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu nǎng lực, kĩ nǎng,kinh nghiệm hay đặc điểm của một người để thực hiện tốt công việc C. Cung cấp thông tin về chức nǎng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việC.môi trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một công việc D. Tất cả đều đúng Câu 31: Tuyên mộ nhân lực là: A. Quá trình tìm kiếm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên ngoài doanh nghiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. B.Quá trình tìm kiêm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng lyên vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. C. Quá trình tìm kiếm, thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên trong doanh zhiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. D. Quá trình bố trí những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng tuyển vào làm c cho tô chứC.doanh nghiệp.

Câu hỏi

C. Các hoạt động học tập nhân giúp người moughg
và nhiệm vụ của minh.
Câu 25: Để giảm bớt hồi hộp, lo lắng thái quá trong phòng vấn của các ứng viên, hội đồng phòng vhn
không nên:
A. Tạo không khí thoài mái cho nhân viên.
B. Đánh giá trực tiếp.nhắn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và nút kinh nghiệm.
C. Nói chuyện thân mật với các ứng viên vài câu đầu.
D. Kết thúc phỏng vấn bằng nhận xét tích cựC.
Câu 26: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực
A. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực
B. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
C. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực
D. Có ành hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
Câu 27: Nhược điểm của phương pháp tuyển dụng nào không cho biết vi sao ứng viên đạt được số
điểm đó
A. Trắc nghiệm
C. Cả A và B đều đúng
B. Phòng vấn
D. Cả A và B đều sai
Câu 28: Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một
doanh nghiệp
A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển.
B. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
phương án nghề nghiệp và một kế hoach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm
nǎng công ty.
D. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan.
Câu 29: Vai trò của đào tạo và phát triển đối với xã hội:
A. Nâng cao tính ổn định và nǎng động của tổ chứC.
B. Chống lại thất nghiệp.
C. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
D. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng:
A. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ nǎng, kinh
nghiệm cần phải có trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết
B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu nǎng lực, kĩ nǎng,kinh nghiệm hay đặc điểm của một người
để thực hiện tốt công việc
C. Cung cấp thông tin về chức nǎng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việC.môi trường làm
việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một công việc
D. Tất cả đều đúng
Câu 31: Tuyên mộ nhân lực là:
A. Quá trình tìm kiếm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên ngoài doanh
nghiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp.
B.Quá trình tìm kiêm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng
lyên vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp.
C. Quá trình tìm kiếm, thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên trong doanh
zhiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp.
D. Quá trình bố trí những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng tuyển vào làm
c cho tô chứC.doanh nghiệp.
zoom-out-in

C. Các hoạt động học tập nhân giúp người moughg và nhiệm vụ của minh. Câu 25: Để giảm bớt hồi hộp, lo lắng thái quá trong phòng vấn của các ứng viên, hội đồng phòng vhn không nên: A. Tạo không khí thoài mái cho nhân viên. B. Đánh giá trực tiếp.nhắn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và nút kinh nghiệm. C. Nói chuyện thân mật với các ứng viên vài câu đầu. D. Kết thúc phỏng vấn bằng nhận xét tích cựC. Câu 26: Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực A. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực B. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn nhân lực C. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực D. Có ành hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức Câu 27: Nhược điểm của phương pháp tuyển dụng nào không cho biết vi sao ứng viên đạt được số điểm đó A. Trắc nghiệm C. Cả A và B đều đúng B. Phòng vấn D. Cả A và B đều sai Câu 28: Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một doanh nghiệp A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển. B. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai. phương án nghề nghiệp và một kế hoach phát triển từng kì nhất định phù hợp tiềm nǎng công ty. D. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên quan. Câu 29: Vai trò của đào tạo và phát triển đối với xã hội: A. Nâng cao tính ổn định và nǎng động của tổ chứC. B. Chống lại thất nghiệp. C. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. D. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động. Câu 30: Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng: A. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ nǎng, kinh nghiệm cần phải có trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu nǎng lực, kĩ nǎng,kinh nghiệm hay đặc điểm của một người để thực hiện tốt công việc C. Cung cấp thông tin về chức nǎng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việC.môi trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một công việc D. Tất cả đều đúng Câu 31: Tuyên mộ nhân lực là: A. Quá trình tìm kiếm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên ngoài doanh nghiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. B.Quá trình tìm kiêm thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng lyên vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. C. Quá trình tìm kiếm, thu hút những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp từ bên trong doanh zhiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp. D. Quá trình bố trí những người được coi là có đủ nǎng lực phù hợp tình nguyện ứng tuyển vào làm c cho tô chứC.doanh nghiệp.

expert verifiedXác minh chuyên gia

Giải pháp

4.4(335 phiếu bầu)
avatar
Minh Châuchuyên gia · Hướng dẫn 6 năm

Trả lời

Câu 25: B<br />Câu 26: A<br />Câu 27: C<br />Câu 28: A<br />Câu 29: A, B, C, D<br />Câu 30: A, B, C<br />Câu 31: A

Giải thích

Câu 25: Để giảm bớt hồi hộp, lo lắng thái quá trong phòng vấn của các ứng viên, hội đồng phòng vấn không nên đánh giá trực tiếp, nhắn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên biết và rút kinh nghiệm. Điều này có thể làm tăng thêm áp lực cho ứng viên.<br /><br />Câu 26: Công tác hoạch định nguồn nhân lực giữ vai trò quan trọng trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực, không phải vai trò thứ yếu.<br /><br />Câu 27: Phương pháp tuyển dụng trắc nghiệm và phỏng vấn đều có nhược điểm là không cho biết vì sao ứng viên đạt được số điểm đó, điều này có thể dẫn đến sự không công bằng trong quá trình tuyển dụng.<br /><br />Câu 28: Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực không bao gồm việc chuẩn bị chuyên gia để quản lý, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và phát triển. Đây là một phần của quản lý chương trình đào tạo, không phải mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.<br /><br />Câu 29: Vai trò của đào tạo và phát triển đối với xã hội bao gồm việc nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức, chống lại thất nghiệp, tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.<br /><br />Câu 30: Bản mô tả công việc là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần phải có trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết. Nó cũng cho chúng ta biết về những yêu cầu năng lực, kỹ năng, kinh nghiệm hay đặc điểm của một người để thực hiện tốt công việc và cung cấp thông tin về chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, môi trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một công việc.<br /><br />Câu 31: Tuyển mô nhân lực là quá trình tìm kiếm, thu hút những người được coi là có đủ năng lực phù hợp từ bên ngoài doanh nghiệp tình nguyện ứng tuyển vào làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp.